# Đại danh từ
Ðại danh từ sabbanāma
là tiếng dùng thay thế danh từ để ám chỉ người, thú hoặc đồ dùng mà không chỉ đích danh.
Ví dụ:
- "Ayaṃ rajjassa rājā ahosi" (Vị này là vua của quốc độ)
- "Ahaṃ tuyhaṃ paṭisunāmi" (Tôi đáp lời anh)
- "So maṃ pahari" (Hắn đã đánh tôi).
# Các loại Đại danh từ
Ðại danh từ trong tiếng Pāli có 2 loại:
- Nhân vật đại danh từ
purisasabbanāma
- Biểu thị đại danh từ
visesanasabbanāma
Tiếng đại danh từ chỉ 3 ngôi, như amha (tôi, chúng tôi), tumha (anh, các anh), ta (nó, chúng nó) ... gọi là nhân vật đại danh từ.
Tiếng thay thế danh từ để chỉ sự vật khác nhau cho phân biệt, như ima (cái này), eta (cái đó), añña (cái khác), ya (cái nào mà), ka (cái gì) ... gọi là biểu thị đại danh từ.
Biểu thị đại danh từ còn được phân thành hai hoặc thành ba thứ nữa, tùy theo ý nghĩa của chúng.
Biểu thị Đại danh từ phân thành hai
1. Ðịnh đại danh từ, tức những tiếng đại danh từ chỉ ý nghĩa định chắc.
Ví dụ: ima (cái này), ta (cái ấy), eta (đó, cái đó), amu (thế này, đây này) ...
2. Bất định đại danh từ, tức những tiếng đại danh từ ám chỉ sự vật, ý không quả quyết.
Ví dụ: Ya (ai, cái nào), añña (khác, cái khác), apara (cái kia nữa), sabba (hết thảy, tất cả) ...
Biểu thị đại danh từ phân thành ba
1. Chỉ thị đại danh từ, tức những tiếng chỉ người hay vật mà có tính cách xác định được vị trí.
Ví dụ: ima (này, cái này), ta (ấy, cái ấy), eta (đó, cái đó), amu (đây này) ...
2. Phiếm chỉ đại danh từ, tức những tiếng chỉ người hay vật mà không xác định rõ.
Ví dụ: ya (ai, cái nào), añña (cái khác), aññatara (cái nọ, cái nào đó), sabba (mọi cái, tất cả), para (cái kia) ...
3. Nghi vấn đại danh từ, là tiếng đại danh từ dùng trong ý nghĩa hỏi.
Ví dụ: ka (ai, gì, chi, nào), kati (bao nhiêu) ...
Còn chỉ thị đại danh từ cũng gọi là định đại danh từ, phiếm chỉ đại danh từ và nghi vấn đại danh từ thuộc về bất định đại danh từ.
# Cách sử dụng Đại danh từ
Ðại danh từ trong tiếng Pāli được xếp vào danh tự loại nên có phương thức sử dụng cũng như các danh tự loại khác (danh từ, tính từ). Tuy vậy vẫn có một vài điểm đặc biệt đáng lưu ý.
# Cách dùng nhân vật đại danh từ
Nhân vật đại danh từ purisasabbanāma
tiếng Pāli chỉ gồm có 3 tiếng là amha, tumha và ta.
Tiếng "amha" dùng thay thế danh từ để chỉ ngôi thứ nhất, hay ngôi thượng
uttamapurisa
. Nghĩa dịch là tôi, chúng tôi, ta, chúng ta, tao, tụi tao v.v...Tiếng "tumha" dùng thay danh từ để chỉ ngôi thứ hai, hay ngôi trung,
majjhimapurisa
. Nghĩa dịch là anh, các anh, ngươi, các ngươi, mi, chúng mi, mày, tụi mày v.v...Tiếng "ta" dùng thay thế danh từ để chỉ ngôi thứ ba, hay ngôi sơ
paṭhamapurisa
. Nghĩa dịch là nó, chúng nó, hắn, tụi hắn, y, bọn y, vị ấy, họ v.v...
Chú ý
Nhân vật đại danh từ được dùng nghĩa dịch tùy theo cương vị đối tượng.
Về cách dùng
Tiếng "amha" và "tumha" dùng không phân biệt tính
liṅga
; Riêng "ta" thì có hình thức dùng 3 tính khác nhau.Cả 3 tiếng nhân vật đại danh từ đều chỉ dùng 7 ngữ cách
vibhatti
, trừ hô cách.Về ngữ số
vacana
vẫn được áp dụng bình thường ở đây.
# Biến cách nhân vật đại danh từ "amha"
- amha: tôi, bạch ngài, tôi thưa ông, cha, thầy, chú, anh, cậu, bà, mẹ, cô, dì, thiếm, chị, ta, chúng ta, tôi, chúng tôi, con, cháu, tớ (dùng để khi nói mình tự xưng mình, theo tiếng thượng, trung, hạ).
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | ahaṃ | mayaṃ, amhe, no |
Đối cách | Du. | maṃ, mamaṃ | amhe, amhākaṃ, no |
Công cụ cách | Ta. | mayā, me | amhebhi, amhehi, no |
Chỉ định cách | Ca. | mama, mayhaṃ, mamaṃ, me | amhaṃ, amhākaṃ, no |
Xuất xứ cách | Pañ. | mayā | amhebhi, amhehi |
Sở hữu cách | Cha. | mama, mayhaṃ, mamaṃ, me | amhaṃ, amhākaṃ, no |
Vị trí cách | Sa. | mayi | amhesu |
Chú ý
me và no trong biến cách không được dùng ở đầu câu.
# Biến cách nhân vật đại danh từ "tumha"
- tumha: anh, mi, ngài, ông, người, chàng, nàng, em, cô, mày, người, bậu, bây, con, cháu (dùng để chỉ người nói với mình tùy tiếng thượng, trung, hạ).
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | tvaṃ, tuvaṃ | tumhe |
Đối cách | Du. | taṃ, tavaṃ, tuvaṃ | tumhe, tumhākaṃ, vo |
Công cụ cách | Ta. | tvayā, tayā, te | tumhebhi, tumhehi, vo |
Chỉ định cách | Ca. | tava, tuyhaṃ, te | tumhaṃ, tumhākaṃ, vo |
Xuất xứ cách | Pañ. | tvayā, tayā | tumhebhi, tumhehi |
Sở hữu cách | Cha. | tava, tuyhaṃ, te | tumhaṃ, tumhākaṃ, vo |
Vị trí cách | Sa. | tvayi, tayi | tumhesu |
# Biến cách nhân vật đại danh từ "ta"
- ta: nó, vị ấy, hắn, y, ngài, ông, bác, cha, thầy, chú, anh, cậu, bà, mẹ, cô, dì, thím, chị, mụ, nàng, họ (dùng để chỉ người mình nói, tùy tiếng cao, trung, hạ).
Nam tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | so | te |
Đối cách | Du. | taṃ, naṃ | te, ne |
Công cụ cách | Ta. | tena | tebhi, tehi |
Chỉ định cách | Ca. | tassa, assa | tesaṃ, tesānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | asmā, tasmā, tamhā | tebhi, tehi |
Sở hữu cách | Cha. | tassa, assa | tesaṃ, tesānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | asmiṃ, tasmiṃ, tamhi | tesu |
Nữ tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | sā | tā, tāyo |
Đối cách | Du. | taṃ | tāyo |
Công cụ cách | Ta. | tāya | tābhi, tāhi |
Chỉ định cách | Ca. | tāya, tassā, assā, tissā, tissāya | tāsaṃ, tāsānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | tāya | tābhi, tāhi |
Sở hữu cách | Cha. | tāya, tassā, assā, tissā, tissāya | tāsaṃ, tāsānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | tāyaṃ, tassaṃ, assaṃ, tissaṃ | tāsu |
Trung tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | taṃ | te, tāni |
Đối cách | Du. | taṃ | te, tāni |
Công cụ cách | Ta. | tena | tebhi, tehi |
Chỉ định cách | Ca. | tassa, assa | tesaṃ, tesānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | asmā, tasmā, tamhā | tebhi, tehi |
Sở hữu cách | Cha. | tassa, assa | tesaṃ, tesānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | asmiṃ, tasmiṃ, tamhi | tesu |
Chú ý
Biến cách của đại danh từ ta trung tính, hầu hết là giống với biến cách của đại danh từ ta nam tính, chỉ khác ở chủ cách và đối cách.
Ví dụ: Câu áp dụng nhân vật đại danh từ:
- "Ahaṃ mayhaṃ potthakaṃ tava dadāmi" (Tôi cho anh quyển sách của tôi).
- "So tayā saddhiṃ mama gehaṃ āgacchati" (Nó đi cùng với anh đến nhà tôi).
- "Tumhe te mā pahārittha" (Các anh đừng đánh chúng nó).
- "Tassa te alābhā tassa te dulladdhaṃ" (Thật bất lợi cho người đó! Thật xấu vận cho người đó!).
- "Na me diṭṭho ito pubbe" (Trước đây tri kiến không có cho tôi).
# Cách dùng các biểu thị đại danh từ
Biểu thị đại danh từ visenasabbanāma
gồm có 3 loại:
- Chỉ thị đại danh từ (ima, ta, eta ...)
- Phiếm chỉ đại danh từ (ya, añña, sabba ...) .
- Nghi vấn đại danh từ (ka, kati ...).
Hầu hết biểu thị đại danh từ trong tiếng Pāli được sử dụng theo 3 tính liṅga
, khác dạng biến cách cũng có, giống dạng biến cách cũng có ...
Về ngữ cách vibhatti
các biểu thị đại danh từ cũng như nhân vật đại danh từ, chỉ dùng với 7 ngữ cách, trừ hô cách.
Về ngữ số vacana
thì các tiếng đại danh từ này cũng vẫn được chia ở số ít và số nhiều.
# Biến cách của chỉ thị đại danh từ
# Biến cách chỉ thị đại danh từ "ima"
- ima: này, cái này
Nam tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | ayaṃ | ime |
Đối cách | Du. | imaṃ | ime |
Công cụ cách | Ta. | iminā, anena | imebhi, imehi, ebhi, ehi |
Chỉ định cách | Ca. | assa, imassa | imesaṃ, imesānaṃ, esaṃ, esānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | imamhā,asmā, imasmā | imebhi, imehi, ebhi, ehi |
Sở hữu cách | Cha. | assa, imassa | imesaṃ, imesānaṃ, esaṃ, esānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | imamhi, asmiṃ, imasmiṃ | imesu, esu |
Nữ tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | ayaṃ | imā, imāyo |
Đối cách | Du. | imaṃ | imā, imāyo |
Công cụ cách | Ta. | imāya | imābhi, imāhi |
Chỉ định cách | Ca. | imāya, imissā, imissāya, assā, assāya | imāsaṃ, imāsānaṃ, āsaṃ, āsānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | imāya | imābhi, imāhi |
Sở hữu cách | Cha. | imāya, imissā, imissāya, assā, assāya | imāsaṃ, imāsānaṃ, āsaṃ, āsānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | imāyaṃ, imissaṃ, assaṃ | imāsu |
Trung tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | imaṃ, idaṃ | ime, imāni |
Đối cách | Du. | imaṃ, idaṃ | ime, imāni |
Công cụ cách | Ta. | iminā, anena | imebhi, imehi, ebhi, ehi |
Chỉ định cách | Ca. | assa, imassa | imesaṃ, imesānaṃ, esaṃ, esānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | imamhā,asmā, imasmā | imebhi, imehi, ebhi, ehi |
Sở hữu cách | Cha. | assa, imassa | imesaṃ, imesānaṃ, esaṃ, esānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | imamhi, asmiṃ, imasmiṃ | imesu, esu |
Chú ý
Biến cách của đại danh từ ima trung tính, hầu hết là giống với biến cách của đại danh từ ima nam tính, chỉ khác ở chủ cách và đối cách.
# Biến cách chỉ thị đại danh từ "ta"
- ta: ấy, cái ấy
Nam tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | so | te |
Đối cách | Du. | taṃ, naṃ | te, ne |
Công cụ cách | Ta. | tana | tebhi, tehi |
Chỉ định cách | Ca. | tassa | tesaṃ, tesānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | tamhā, tasmā | tebhi, tehi |
Sở hữu cách | Cha. | tassa | tesaṃ, tesānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | tamhi, tasmiṃ | tesu |
Nữ tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | sā | tā, tāyo |
Đối cách | Du. | taṃ, naṃ | tā, tāyo |
Công cụ cách | Ta. | tāya | tābhi, tāhi |
Chỉ định cách | Ca. | tassa, tāya | tāsaṃ, tāsānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | tāya | tābhi, tāhi |
Sở hữu cách | Cha. | tassa, tāya | tāsaṃ, tāsānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | tassaṃ, tāyaṃ | tāsu |
Trung tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | taṃ | te, tāni |
Đối cách | Du. | taṃ | te, tāni |
Công cụ cách | Ta. | tana | tebhi, tehi |
Chỉ định cách | Ca. | tassa | tesaṃ, tesānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | tamhā, tasmā | tebhi, tehi |
Sở hữu cách | Cha. | tassa | tesaṃ, tesānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | tamhi, tasmiṃ | tesu |
Chú ý
Biến cách của đại danh từ ta trung tính, hầu hết là giống với biến cách của đại danh từ ta nam tính, chỉ khác ở chủ cách và đối cách.
# Biến cách chỉ thị đại danh từ "eta"
- eta: đó, cái đó
Nam tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | eso | ete |
Đối cách | Du. | etaṃ, enaṃ | ete, ene |
Công cụ cách | Ta. | etana | etebhi, etehi |
Chỉ định cách | Ca. | etassa | etesaṃ, etesānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | etamhā, etasmā | etebhi, etehi |
Sở hữu cách | Cha. | etassa | etesaṃ, etesānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | etamhi, etasmiṃ | etesu |
Nữ tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | esā | etā, etāyo |
Đối cách | Du. | etaṃ, enaṃ | etā, etāyo |
Công cụ cách | Ta. | etāya | etābhi, etāhi |
Chỉ định cách | Ca. | etassa, etāya | etāsaṃ, etāsānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | etāya | etābhi, etāhi |
Sở hữu cách | Cha. | etassa, etāya | etāsaṃ, etāsānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | etassaṃ, etāyaṃ | etāsu |
Trung tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | etaṃ | ete, etāni |
Đối cách | Du. | etaṃ | ete, etāni |
Công cụ cách | Ta. | etana | etebhi, etehi |
Chỉ định cách | Ca. | etassa | etesaṃ, etesānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | etamhā, etasmā | etebhi, etehi |
Sở hữu cách | Cha. | etassa | etesaṃ, etesānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | etamhi, etasmiṃ | etesu |
Chú ý
Biến cách của đại danh từ eta trung tính, hầu hết là giống với biến cách của đại danh từ eta nam tính, chỉ khác ở chủ cách và đối cách.
# Biến cách chỉ thị đại danh từ "amu"
- amu: thế ấy, đây này
Nam tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | amuko, asu, asukho | amū, amukhā, asukā |
Đối cách | Du. | amuṃ, amukaṃ, asukaṃ | amū, amke, asuke |
Công cụ cách | Ta. | amunā, amukena, asukena | amūbhi, amūhi, amukebhi, amukehi, asukebhi, asukehi |
Chỉ định cách | Ca. | amuno, amussa, amukassa, asukassa | amūnaṃ, amūsānaṃ, amukānaṃ, asukānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | amunā, amumhā, amusmā, amukamhā, amukasmā, asukamhā, asukasmā | amūbhi, amūhi, amukebhi, amukehi, asukebhi, asukehi |
Sở hữu cách | Cha. | amuno, amussa, amukassa, asukassa | amūnaṃ, amūsānaṃ, amukānaṃ, asukānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | amumhi, amsmiṃ, amukamhi, amukasmiṃ, asukamhi, asukasmiṃ | amūsu, amukesu, asukesu |
Nữ tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | amu, amukā, asu, asukā | amū, amuyo, amukāyo, asukāyo |
Đối cách | Du. | amuṃ, amukaṃ, asukaṃ | amū, amuyo, amukāyo, asukāyo |
Công cụ cách | Ta. | amuyā, amukāya, asukāya | amūbhi, amūhi, amūkābhi, amukāhi, asukāhi |
Chỉ định cách | Ca. | amussā,amuyā, amukāya, asukāya | amūsaṃ, amūsānaṃ, asukānaṃ, amukānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | amuyā, amukāya, asukāya | amūbhi, amūhi, amūkābhi, amukāhi, asukāhi |
Sở hữu cách | Cha. | amussā,amuyā, amukāya, asukāya | amūsaṃ, amūsānaṃ, asukānaṃ, amukānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | samussaṃ, amuyaṃ, amukāya, amukāyaṃ, asukāya, asukāyaṃ | asukāsu |
Trung tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | aduṃ, amukaṃ, asukaṃ | adūni, amukāni, asukāni |
Đối cách | Du. | aduṃ, amukaṃ, asukaṃ | adūni, amukāni, asukāni |
Công cụ cách | Ta. | amunā, amukena, asukena | amūbhi, amūhi, amukebhi, amukehi, asukebhi, asukehi |
Chỉ định cách | Ca. | amuno, amussa, amukassa, asukassa | amūnaṃ, amūsānaṃ, amukānaṃ, asukānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | amunā, amumhā, amusmā, amukamhā, amukasmā, asukamhā, asukasmā | amūbhi, amūhi, amukebhi, amukehi, asukebhi, asukehi |
Sở hữu cách | Cha. | amuno, amussa, amukassa, asukassa | amūnaṃ, amūsānaṃ, amukānaṃ, asukānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | amumhi, amsmiṃ, amukamhi, amukasmiṃ, asukamhi, asukasmiṃ | amūsu, amukesu, asukesu |
Chú ý
Biến cách của đại danh từ amu trung tính, hầu hết là giống với biến cách của đại danh từ amu nam tính, chỉ khác ở chủ cách và đối cách.
# Biến cách của phiếm chỉ đại danh từ
Một số từ phiếm chỉ đại danh từ sau đây được biến cách theo công thức bên dưới:
- añña: khác, cái khác
- aññatara: cái nọ, cái nào đó
- para: cái khác
- pubba: cái trước / hoặc phía đông
- sabba: tất cả, mọi ...
- ubhaya: cả hai
- apara: cái khác nữa / hoặc phía tây
- itara: cái kia
Nam tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | -o | -e |
Đối cách | Du. | -aṃ | -e |
Công cụ cách | Ta. | -ena | -ebhi, -ehi |
Chỉ định cách | Ca. | -assa | -esaṃ, -esānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | -amhā, -asmā | -ebhi, -ehi |
Sở hữu cách | Cha. | -assa | -esaṃ, -esānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | -amhi, -asmiṃ | -esu |
Nữ tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | -ā | -ā, -āyo |
Đối cách | Du. | -aṃ | -ā, -āyo |
Công cụ cách | Ta. | -āya | -ābhi, -āhi |
Chỉ định cách | Ca. | -assā, -āya | -ānaṃ, -āsānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | -āya | -ābhi, -āhi |
Sở hữu cách | Cha. | -assā, -āya | -ānaṃ, -āsānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | -assaṃ, -āyaṃ | -āsu |
Trung tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | -aṃ | -e, -āni |
Đối cách | Du. | -aṃ | -e, -āni |
Công cụ cách | Ta. | -ena | -ebhi, -ehi |
Chỉ định cách | Ca. | -assa | -esaṃ, -esānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | -amhā, -asmā | -ebhi, -ehi |
Sở hữu cách | Cha. | -assa | -esaṃ, -esānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | -amhi, -asmiṃ | -esu |
Chú ý
Biến cách của phiếm chỉ đại danh từ trung tính, hầu hết là giống với biến cách của phiếm chỉ đại danh từ nam tính, chỉ khác ở chủ cách và đối cách.
# Biến cách phiếm chỉ đại danh từ "ya"
- ya: ai mà, cái nào, cái mà
Nam tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | yo | ye |
Đối cách | Du. | yaṃ | ye |
Công cụ cách | Ta. | yena | yebhi, yehi |
Chỉ định cách | Ca. | yassa | yesaṃ, yesānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | yamhā, yasmā | yebhi, yehi |
Sở hữu cách | Cha. | yassa | yesaṃ, yesānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | yamhi, yasmiṃ | yesu |
Nữ tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | yā | yā, yāyo |
Đối cách | Du. | yaṃ | yā, yāyo |
Công cụ cách | Ta. | yāya | yābhi, yāhi |
Chỉ định cách | Ca. | yassā, yāya | yānaṃ, yāsānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | yāya | yābhi, yāhi |
Sở hữu cách | Cha. | yassā, yāya | yānaṃ, yāsānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | yassaṃ, yāyaṃ | yāsu |
Trung tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | yaṃ | ye, yāni |
Đối cách | Du. | yaṃ | ye, yāni |
Công cụ cách | Ta. | yena | yebhi, yehi |
Chỉ định cách | Ca. | yassa | yesaṃ, yesānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | yamhā, yasmā | yebhi, yehi |
Sở hữu cách | Cha. | yassa | yesaṃ, yesānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | yamhi, yasmiṃ | yesu |
Chú ý
Biến cách của đại danh từ ya trung tính, hầu hết là giống với biến cách của đại danh từ ya nam tính, chỉ khác ở chủ cách và đối cách.
# Biến cách của nghi vấn đại danh từ
Hai tiếng nghi vấn đại danh từ là "katama" (ra sao? gồm có gì? bao nhiêu?) và "katara" (cái nào đây?) cũng được biến cách tương tự như công thức của phiếm chỉ đại danh từ (hoặc "ya")
Tiếng nghi vấn đại danh từ "kati" (bao nhiêu) cũng đặc biệt dùng giống nhau ở 3 tính và chỉ có hình thức số nhiều. Biến cách của tiếng này như sau:
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | - | kati |
Đối cách | Du. | - | kati |
Công cụ cách | Ta. | - | katībhi, katīhi |
Chỉ định cách | Ca. | - | katīnaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | - | katībhi, katīhi |
Sở hữu cách | Cha. | - | katīnaṃ |
Vị trí cách | Sa. | - | katīsu |
# Biến cách nghi vấn đại danh từ "ka"
- ka: ai? cái nào? cái gì? chi?
Nam tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | ko | ke |
Đối cách | Du. | kaṃ | ke |
Công cụ cách | Ta. | kena | kebhi, kehi |
Chỉ định cách | Ca. | kassa, kissa, kissassa | kesaṃ, kesānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | kamhā, kasmā | kebhi, kehi |
Sở hữu cách | Cha. | kassa, kissa, kissassa | kesaṃ, kesānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | kamhi, kasmiṃ, kimhi, kismiṃ | kesu |
Nữ tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | kā | kā, kāyo |
Đối cách | Du. | kaṃ | kā, kāyo |
Công cụ cách | Ta. | kāya | kābhi, kāhi |
Chỉ định cách | Ca. | kāya, kasmā, kissā | kāsaṃ, kāsānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | kāya | kābhi, kāhi |
Sở hữu cách | Cha. | kāya, kasmā, kissā | kāsaṃ, kāsānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | kāya, kāyaṃ, kassā, kassaṃ, kissaṃ | kāsu |
Trung tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | kaṃ, kiṃ | ke, kāni |
Đối cách | Du. | kaṃ, kiṃ | ke, kāni |
Công cụ cách | Ta. | kena | kebhi, kehi |
Chỉ định cách | Ca. | kassa, kissa, kissassa | kesaṃ, kesānaṃ |
Xuất xứ cách | Pañ. | kamhā, kasmā | kebhi, kehi |
Sở hữu cách | Cha. | kassa, kissa, kissassa | kesaṃ, kesānaṃ |
Vị trí cách | Sa. | kamhi, kasmiṃ, kimhi, kismiṃ | kesu |
Chú ý
Biến cách của đại danh từ ka trung tính, hầu hết là giống với biến cách của đại danh từ ka nam tính, chỉ khác ở chủ cách và đối cách.
Tiếng nghi vấn đại danh từ "ka" khi có dấu hiệu "ci" ghép sau thì trở thành tiếng phiếm chỉ đại danh từ: kaci (bất kỳ, bất cứ gì, bất luận chi, cái chi mà...) hình thức này thường đi cặp với tiếng "ya".
Ví dụ: yo koci, ye kici, yā kāci, yaṃ kiñci ād
# Biến cách nghi vấn đại danh từ "kaci"
- kaci: bất kỳ, bất cứ gì, bất luận chi, cái chi mà
Nam tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | koci | keci, kecana |
Đối cách | Du. | kañci, kiñci, kiñcana | keci, kecana |
Công cụ cách | Ta. | kenaci | kehici |
Chỉ định cách | Ca. | kassaci | kesañci |
Xuất xứ cách | Pañ. | (không thấy dùng) | kehici |
Sở hữu cách | Cha. | kassaci | kesañci |
Vị trí cách | Sa. | kamhici, kasmiñci, kismici, kismiñci | kesuci |
Nữ tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | kāci | kāci |
Đối cách | Du. | kāci, kiñci | kāci |
Công cụ cách | Ta. | kāyaci | kāhici |
Chỉ định cách | Ca. | kāyaci, kissāci | kāsañci |
Xuất xứ cách | Pañ. | kāyaci | kāhici |
Sở hữu cách | Cha. | kāyaci, kissāci | kāsañci |
Vị trí cách | Sa. | kāyaci, kāyañci, kassañci | kāsuci |
Trung tính
Ngữ cách | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Chủ cách | Pa. | kiñci | kānici |
Đối cách | Du. | kiñci | kānici |
Công cụ cách | Ta. | kenaci | kehici |
Chỉ định cách | Ca. | kassaci | kesañci |
Xuất xứ cách | Pañ. | (không thấy dùng) | kehici |
Sở hữu cách | Cha. | kassaci | kesañci |
Vị trí cách | Sa. | kamhici, kasmiñci, kismici, kismiñci | kesuci |
Chú ý
Biến cách của đại danh từ kaci trung tính, hầu hết là giống với biến cách của đại danh từ kaci nam tính, chỉ khác ở chủ cách và đối cách.
Ví dụ:
- "Idaṃ kiṃ ahosi" (Cái này là cái gì?).
- "Yo dhammaṃ passati so buddhaṃ passati" (Ai thấy Pháp là người ấy thấy Phật).
- "Sabbe sattā āhāraṭṭhitikā" (Tất cả chúng sanh duy tồn nhờ vật thực).
- "Yaṃ kiñci kusalakammaṃ kattabbaṃ kiriyaṃ mama kāyena vācāmanasā" (Thiện nghiệp nào mà đáng làm, đã được làm bởi thân, khẩu, ý của tôi).
- "Ko mayhaṃ imaṃ dhanaṃ gaṇhi?" (Ai đã lấy tài sản này của tôi?).
- "Ko eso?" (ai đó?).
- "So' haṃ!" (tôi đây!).
- "Ko maṃ pakkosati" (ai gọi tôi).
- "Kati jāgarataṃ su tā kati suttesu jagarā katīhi rajaṃ ādeti katīhi parisujjhati" (Có bao nhiêu pháp mê giữa pháp tỉnh? Có bao nhiêu pháp tỉnh giữa pháp mê? Do bao nhiêu pháp làm vương trần cấu? Do bao nhiêu pháp khiến thanh tịnh?).
Chú ý: Khi tiếng đại danh từ đứng phụ thuộc vào một danh từ, để phụ nghĩa cho danh từ ấy, thì nó được dùng dưới dạng một tính từ, nhưng phương thức sử dụng vẫn là đại danh từ