# Bảng chữ cái và Phát âm

# Bảng chữ cái

Bảng chữ cái Pāli có tất cả 41 chữ, trong đó có 8 nguyên âm sara33 phụ âm byañjana.

# Nguyên âm

Là chữ cái âm giọng gốc, ghép với chính nó hoặc những âm khác để tạo thành tiếng. Nguyên âm Pāli gồm có 8 chữ là:

a     ā     i     ī     u     ū     e     o

# Phụ âm

Là chữ cái dùng để ghép với âm giọng gốc (nguyên âm) để tạo thành âm giọng khác. Phụ âm Pāli gồm có 33 chữ, những chữ phụ âm này được phân thành 5 nhóm chuyên biệt vagga1 nhóm ngoại biệt avagga.

Năm nhóm chuyên biệt gồm có 25 chữ như sau:

Tên nhóm 1 2 3 4 5
nhóm ka k kh g gh
nhóm ca c ch j jh ñ
nhóm ṭa ṭh ḍh
nhóm ta t th d dh n
nhóm pa p ph b bh m

Nhóm ngoại biệt gồm có 8 chữ là:     y     r     l     v     s     h     ḷ     ṃ

# Phụ âm ghép

Tiếng Pāli có phụ âm đơn byañjana và phụ âm ghép byañjanasaṃyoga.

  • Phụ âm đơn là phụ âm đứng độc lập trong một chữ. Ví dụ: kapi, dadhi, gāma, vana...
  • Phụ âm ghép là phụ âm đi đôi, thường đứng ở giữa hoặc đứng đầu một từ. Ví dụ: kappa, assa, byāpāda, vyādhi...

Phụ âm ghép trong tiếng Pāli có 2 loại: phụ âm ghép có quy tắc và phụ âm ghép bất quy tắc.

# Phụ âm ghép có quy tắc

Những quy tắc của phụ âm ghép như sau (4 quy tắc):

1. Phụ âm trong mỗi nhóm chuyên biệt, chữ thứ nhất được ghép với chính nó và với chữ thứ hai

Ví dụ:

  • kk: akka (mặt trời).
  • kkh: akkhi (con mắt).
  • cc: sacca (sự thật).
  • cch: maccha (con cá).
  • ṭṭ: aṭṭa (giàn trò, chòi canh).
  • ṭṭh: aṭṭha (tám, số tám).
  • tt: atta (ta, tự ngã, bản ngã).
  • tth: attha (sự lợi ích, nhu cầu, ý nghĩa).
  • pp: appa (chút ít, thiểu số) .
  • pph: puppha (bông hoa) ...

2. Phụ âm trong mỗi nhóm chuyên biệt, chữ thứ ba được ghép với chính nó và với chữ thứ tư

Ví dụ:

  • gg: agga (chót, tột đỉnh).
  • ggh: aggha (giá trị).
  • jj: ajja (hôm nay).
  • jjh: ajjhāya (chương sách).
  • ḍḍ: kuḍḍa (vách tường).
  • ḍḍ: aḍḍha (phân nửa, 1/ 2).
  • dd: sadda (tiếng, âm thanh).
  • ddh: saddhā (niềm tin).
  • bb: sabba (tất cả).
  • bbh: abbhā (ánh sáng).

3. Chữ thứ năm trong mỗi nhóm phụ âm chuyên biệt đều ghép được với 4 chữ cùng nhóm và với chính nó (trừ chữ "" không ghép với được)

Ví dụ:

  • ṅk: aṅka (số hiệu, số trang).
  • ṅkh: saṅkha (cái tù và).
  • ṅg: aṅga (phần, chi).
  • ṅgh: saṅgha (chúng tăng, tăng lữ).
  • ñc: kiñci (một cái gì).
  • ñch: lañcha (dấu vết).
  • ñj: khañja (sự què quặt).
  • ñjh: sañjhā (buổi tối).
  • ññ: kaññā (cô gái).
  • ṇṭ: vaṇṭa (cuống hoa).
  • ṇṭh: kaṇṭha (cổ họng).
  • ṇḍ: daṇḍa (gậy gộc, hình phạt).
  • ṇḍh: suṇḍhi (ngà voi).
  • ṇṇ: paṇṇa (lá cây).
  • nt: khanti (sự chịu đựng).
  • nth: pantha (con đường).
  • nd: canda (mặt trăng).
  • nd: andha (sự mù quáng).
  • nn: anna (cơm, vật thực).
  • mp: kampa (sự dao động).
  • mph: sampha (sự nhảm nhí).
  • mb: amba (trái xoài).
  • mbh: khambhakata (sự chống nạnh)
  • mm: ammā (mẹ).

4. Ba phụ âm nhóm ngoại biệt là y, l, s được ghép với chính nó

Ví dụ:

  • yy: ayya (ông chủ, đức ông, đức ngài).
  • ll: salla (mũi tên).
  • ss: assa (con ngựa).

# Phụ âm ghép bất quy tắc

Hai trường hợp của phụ âm ghép bất quy tắc như sau:

1. Phụ âm ghép bất quy tắc đặt giữa từ

Ví dụ:

  • ky: sakya (dòng Thích Ca, dòng chiến sĩ).
  • kl: uklāpa (dơ bẩn, sự bẩn thỉu).
  • khy: ākhyāta (tiếng động từ).
  • ñh: pañhā (sự hỏi, vấn đề).
  • ṇh: taṇhā (ái dục).
  • tr: tatra (ở đấy).
  • ty: asityā (80).
  • dr: bhadra (tốt đẹp, hiền thiện).
  • nv: anveti (đi theo).
  • nh: anhāto (sự mang lại).
  • by: abyākata (vô ký).
  • my: kamyatā (sự ước muốn).
  • mh: amha (chúng tôi).
  • yh: gārayha (sự thấp hèn).
  • ly: kalyāna (tốt, đức lành).
  • lh: galha (sự mạnh mẽ)
  • vy: koravya (thuộc xứ kuru).
  • vh: jivhā (cái lưỡi).
  • sm: asmā (cục đá).
  • sy: raṃsyā (hào quang).
  • st: bhastā (ống bể; túi da).
  • sv: disvā (sau khi thấy).
  • hm: brahma (vị phạm thiên).
  • ḷh: daḷha (sự kiên cố).
  • ṃy: saṃyoga (sự kết hợp).
  • ṃr: saṃrakkhanā (sự hộ trì)
  • ṃv: saṃvāsa (sự chung sống).
  • ṃs: saṃsāra (sự luân hồi).
  • ṃh: saṃhāra (sự soạn thảo).

2. Phụ âm ghép bất quy tắc đặt ở đầu từ

Ví dụ:

  • kr: kriyā (sự hành vi).
  • kv: kvā (ở đâu?).
  • tv: tvaṃ (anh, mi, ngươi, mày...).
  • dv: dve (hai, số hai).
  • my: nyāsa (thuế nợ).
  • nh: nhāyati (tắm).
  • ny: nyāsa (thuế má, công nợ).
  • pl: plava (vật nổi, chiếc bè).
  • by: byaggha (con hổ, cọp, hùm).
  • br: brūti (nói).
  • vy: vyādhi (sự bệnh hoạn).
  • sn: sneha (sự thương yêu).
  • sv: sve (ngày mai).

# Hình thức âm giọng

Hình thức âm giọng là nói đến âm điệu giọng đọc dài, ngắn, nặng, nhẹ, vang, êm, nhấn, lơi... của các chữ cái.

# Về nguyên âm

Các nguyên âm Pāli được phân theo âm giọng như sau:

# 1. Âm dài và Âm ngắn

Âm dài dīgha và âm ngắn rassa là lối âm giọng của nguyên âm có dài hơi và ngắn hơi.

Năm nguyên âm là ā, ī, ū, eo gọi là những chữ âm dài hay nguyên âm dài, vì phát âm có giọng kéo dài. Tuy nhiên, 2 nguyên âm eo khi đứng trước những phụ âm kép thì chuyển thành âm ngắn. Ví dụ: khetta, pokkharaṇī

Ba nguyên âm: a, i, u gọi là những chữ âm ngắn hay nguyên âm ngắn, vì phát âm có giọng giật ngắn. (Tuy vậy, khi các nguyên âm ngắn này có phụ âm đi kèm sau thì chuyển thành âm dài). Ví dụ: sīlaṃ, kapiṃ, dhenuṃ

# 2. Giọng nặng và nhẹ

Giọng nặng garu, giọng nhẹ lahu là lối âm giọng của nguyên âm có giọng trì nặng hoặc có giọng lướt nhẹ.

Năm nguyên âm dài: ā, ī, ū, eo là những chữ có giọng nặng. Ví dụ: ākāso, ābādhā

Các nguyên âm ngắn: a, i, u khi đứng trước phụ âm kép hoặc trước phụ âm thì cũng có giọng nặng. Ví dụ: attha, buddha, sīlaṃ, kapiṃ

Ba nguyên âm ngắn: a, i, u nếu không đứng kề phụ âm kép hay , thì có giọng nhẹ. Ví dụ: muni, adhipati, kapi

# Về phụ âm

Các phụ âm Pāli được phân âm giọng thành:

  1. Âm vang ghosa và không vang āghosa.
  2. Giọng lơi sithila và giọng nhấn dhanita.

Âm vang và không vang

Âm vang ghosa là lối phát âm ồn ào, âm không vang aghosa là lối phát âm êm ả.

20 phụ âm là: g, gh, , j, jh, ñ, , ḍh, , d, dh, n, b, bh, m, y, r, l, vh là những chữ thuộc loại âm vang, được phát âm vang ồn.

12 phụ âm là: k, kh, c, ch, , ṭh, t, th, p, ph, s là những chữ thuộc loại âm không vang, được phát âm êm.

Riêng phụ âm "" (niggahita hay anusara) được gọi là chữ thoát âm ghosāghosavimutti, nghĩa là tiếng được phát âm không thành âm vang hay âm không vang; nó chỉ được phát âm tùy theo nguyên âm, nên mới gọi nó là anusara, và luôn luôn "" được đi sau nguyên âm, như là aṃ, iṃ, uṃ...

Giọng lơi và giọng nhấn

Giọng lơi sithila là lối phát âm có giọng thong thả. Giọng nhấn dhanita là lối phát âm có giọng gằn nhấn.

10 phụ âm vô khí: k, g, c, j, , , t, d, p, b, và 5 chữ âm mũi cuối nhóm là , ñ, , n, m, là 15 chữ thuộc giọng lơi, được phát âm thong thả.

10 phụ âm có khí: kh, gh, ch, jh, ṭh, ḍh, th, dh, ph, bh là những tiếng thuộc giọng nhấn, được phát âm gằn mạnh.

Ghi chú

5 phụ âm: k, c, , t, p là chữ có âm giọng lơi và không vang, được gọi là sithilāghosa.

10 phụ âm: g, , j, ñ, , , d, n, b, m là chữ có âm giọng lơi mà vang, được gọi là sithilaghosa.

5 phụ âm: kh, ch, ṭh, th, ph là chữ có âm giọng nhấn mà không vang, được gọi là dhanitāghosa.

5 phụ âm: g, jh, ḍh, dh, bh được gọi là dhanitaghosa, chữ có âm giọng nhấn lại vang.

Riêng 8 phụ âm nhóm ngoại biệt avaggay, r, l, v, s, h, , không được ghi nhận theo giọng lơi hay giọng nhấn; chúng chỉ được phát âm theo âm vang hay âm không vang hoặc thoát âm như đã nói ở trên.

# Cơ cấu phát âm

Cơ cấu phát âm gồm hai vấn đề được nói đến là vị trí âm vận ṭhāna và cơ tạo âm vận karaṇa.

Định nghĩa

Cơ cấu phát âm là cách thức để phát âm cho đúng với qui cách âm giọng văn phạm.

# Phát âm đơn giản

Âm Cách phát âm Âm Cách phát âm
a á ná (cong lưỡi)
ā a (kéo dài) t ta
i í d đá
ī i (kéo dài) n
u ú p pá (bậm môi)
ū u (kéo dài) b
e ê (kéo dài) m
o ô (kéo dài) y giá
k r
g l
ngá v vóa
c chá x
ch schá (có gió) h
ñ nha lá (cong lưỡi)
tá (cong lưỡi) ân (bật hơi ở mũi)
đá (cong lưỡi) - -

Ngoại trừ th, các phụ âm đôi sau đây không có âm tương đương trong tiếng Việt: kh, gh, ch, jh, ṭh, ḍh, dh, ph, bh và được phát âm mạnh (bật hơi) có thể nghe hơi gió được. Chúng là những phụ âm phát âm nhập (không phải do các âm rời ghép lại); có thể lấy th trong tiếng Việt làm ví dụ để so sánh.

# Vị trí phát âm

Vị trí phát âm ṭhāna là nơi tác dụng để phát âm của chữ.

Tiếng Pāli có 6 vị trí phát âm:

  1. Cổ họng kaṇṭha
  2. Nóc họng tālu
  3. Ðầu lưỡi muddha
  4. Răng danta
  5. Môi oṭṭha
  6. Mũi nāsika

Về chữ, có loại theo một vị trí phát âm ekaṭṭhānaja và có loại theo hai vị trí phát âm dviṭṭhānaja.

Loại theo một vị trí phát âm gồm có 6 nguyên âm và 26 phụ âm như sau:

  • a, ā, và k, kh, g, gh là những chữ phát âm theo cổ họng, gọi là kaṇṭhaja
  • i, īc, ch, j, jh, y là những chữ phát âm theo nóc họng, gọi là tāluja
  • , ṭh, , ḍh, r, là những chữ phát âm theo đầu lưỡi, gọi là muddhaja
  • t, th, d, dh, l, s là những chữ phát âm theo răng, gọi là dantaja
  • u, ū, p, ph, b, bh là những chữ phát âm theo môi, gọi là oṭṭhaja
  • là chữ phát âm theo mũi nāsikaja

Loại theo hai vị trí phát âm gồm có 2 nguyên âm (eo) cùng 7 phụ âm (, ñ, , n, m, v, h) như sau:

  • e là chữ phát âm theo cổ họngnóc họng, gọi là kaṇṭhatāluja
  • o là chữ phát âm theo cổ họngmôi, gọi là kaṇṭhoṭṭhaja
  • là chữ phát âm theo cổ họngmũi, gọi là kaṇṭhanāsikaja
  • ñ là chữ phát âm theo nóc họngmũi, gọi là tālunāsikaja
  • là chữ phát âm theo đầu lưỡimũi, gọi là muddhanāsikaja
  • n là chữ phát âm theo răngmũi, gọi là dantanāsikaja
  • m là chữ phát âm theo môimũi, gọi là oṭṭhanāsikaja
  • v là chữ phát âm theo răngmôi, gọi là dantoṭṭhaja
  • h là chữ phát âm thật ra chỉ theo một vị trí ekaṭṭhānaja nhưng được kể là chữ phát âm theo hai vị trí âm dviṭṭhānaja, bởi vì có khi nó theo vị trí này, có khi lại theo vị trí kia, nên mới xếp như vậy. Khi "h" đứng độc lập trong từ (như hatthī, harati) thì phát âm theo cổ họng, gọi là kaṇṭhaja. Trong trường hợp "h" đứng ghép sau 8 phụ âm là ñ, , n, m, y, l, v, và thì được phát âm theo ngực ura và gọi là uraja.

Ví dụ: pañhā, tạṇhā, anhāto, tamhā, mayhaṃ, vulhaṃ, jivhā, daḷhaṃ

# Lối phát âm

Vì không phải ở mỗi vị trí phát âm đều có thể làm cho phát âm được hết, nên lối phát âm karaṇa4 cách:

  1. Cách tự vị trí phát âm sakaṭṭhānaṃ: những chữ thuộc âm họng kaṇṭhaja, âm môi oṭṭhaja và âm mũi nāsikaja, thì tự vị trí âm của chúng có thể làm cho phát âm được, không cần phương cách khác.
  2. Cách giữa lưỡi phát âm jivhāmajjhaṃ: những chữ thuộc âm nóc họng tāluja phải có cách phát âm là giữa lưỡi ép sát vào nóc họng.
  3. Cách co chót lưỡi phát âm jivhopaggaṃ: những chữ theo âm lưỡi muddhaja phải có cách phát âm là co chót lưỡi ép vào màng cúa.
  4. Cách chót lưỡi phát âm jivhaggaṃ: những chữ theo âm răng dantaja phải có cách phát âm là chót lưỡi đập vào răng.

# Tính chất âm

Chữ thứ nhấtthứ ba ở năm nhóm phụ âm chuyên biệt được gọi là âm vô khí sithila, vì chúng được phát âm không có âm h theo sau và không mạnh.

Chữ thứ haithứ tư trong mỗi nhóm được gọi là âm có khí dhanita, vì chúng được phát âm với một hơi mạnh hay một âm h kèm theo.