# Động từ năng động thể
Ðịnh nghĩa: Ðộng từ năng động thể là động từ diễn tả hành động mà tác nhân chính gây ra là chủ từ.
Ví dụ:
"Sā alaṅkaroti" (Cô ta đang trang điểm). "Tvaṃ nagare āhiṇḍasi" (Anh dạo phố). "Ahaṃ potthakassa paṭhāmi" (Tôi đọc sách).
Các tiếng alaṅkaroti, ahiṇḍasi, pathāmi trong các Ví dụ, là những động từ năng động thể vì do chủ từ Sā, tvaṃ, ahaṃ hành động.
# 1. Tiếp vĩ ngữ năng động thể
Ở tiếng Pāli, động từ năng động thể sử dụng được 15 tiếp vĩ ngữ paccaya
là:
a, i, ī, uṇā, e, o, ṇaya, ṇā, ṇe, ṇo, ṇhā, nā, ppa, ya, yira
Ngoài ra còn có 8 tiếp vĩ ngữ đặc biệt khác nữa cũng được xem là hình thức tạo nên một số động từ năng động thể, các tiếp vĩ ngữ ấy là:
ala, āya, āra, āla, īya, kha, cha, sa
# 2. Sự hình thành động từ cơ bản năng động thể
Ðộng từ cơ bản năng động thể thành phần gồm có ngữ căn dhātu
ghép với tiếp vĩ ngữ năng động thể kattuvācakapaccaya
.
Ðộng từ cơ bản năng động thể được hình thành do 8 nhóm ngữ căn dhātugaṇa
cùng với các tiếp vĩ ngữ của chúng như sau:
# 2.1. Nhóm đệ nhất ngữ căn
Hình thành động từ cơ bản năng động thể với 2 tiếp vĩ ngữ là "a" và "e". Nhóm này lấy "a" làm gốc động từ tướng.
2.1.1. "a" có thể trực tiếp ghép vào tiếng ngữ căn đa âm.
Ví dụ:
- Pac (nấu) + a = paca (pacati).
- Kham (chịu đựng) + a = khama (khamati).
- Labh (nhận được) + a = labha (labhati).
- Ḍas (cắn, đốt) + a = ḍasa (ḍasati).
2.1.2. Với ngữ căn đơn âm, "a" có thể cùng nguyên âm của ngữ căn biến dạng.
Ví dụ:
- Bhū (có, là) + a = bhava (bhavati).
- Thu (trộm cắp) + a = thava (thavati).
- Hū (là) + a = ho (hoti).
- Ni (dẫn dắt) + a = naya (nayati) hoặc ni (dắt dẫn) + a = ne (neti).
2.1.3. Ðôi khi toàn bộ ngữ căn bị biến dạng trước tiếp vĩ ngữ.
Ví dụ:
- Gam (đi) + a = gaccha (gacchati).
- Dis (thấy) + a = passa (passati).
- Ṭhā (đứng) + a = tiṭṭha (tiṭṭhati)
2.1.4. Tiếp vĩ ngữ "e" được trực tiếp ghép vào ngữ căn.
Ví dụ:
- Then (lấy trộm) + e = thene (theneti).
- Kath (nói) + e = kathe (katheti).
- Māna (tôn kính) + e = māne (māneti).
- Vad (nói) + e = vade (vadeti).
- Ji (thắng phục) + e = je (jeti).
- Dā (cho) + e = de (deti).
- U + ḍī (bay lên) + e = uḍḍe (uḍḍeti).
- Cint (suy nghĩ) + e = cinte (cinteti)
- Chaḍḍ (tung rải) + e = chaḍḍe (chaḍḍeti)
# 2.2. Nhóm đệ nhị ngữ căn
Hình thành động từ cơ bản năng động thể với năm tiếp vĩ ngữ là a, i, ī, e và o. Nhóm này lấy tiếp vĩ ngữ "a" làm gốc động từ và đối với nhóm đệ nhị ngữ căn này khi hiệp với tiếp vĩ ngữ thì luôn luôn phải xen "ṃ" vào làm trung gian.
2.2.1. "ṃ-a" được ghép trực tiếp với ngữ căn. Cần chú ý "ṃ" trong trường hợp này sẽ hoán đổi vị trí với phụ âm tận cùng của ngữ căn, đồng thời nó sẽ được đồng hóa với phụ âm tận cùng ấy.
Ví dụ:
- Rudh (ngăn, bít) + ṃ-a = bhuñja (bhuñjati).
- Muc (thoát ra) + ṃ-a = muñca (muñcati).
- Chid (cắt đứt) + ṃ-a = chinda (chindati).
- Bhid (bể, vỡ) + ṃ-a = bhinda (bhindati).
2.2.2. "ṃ-i" ghép với ngữ căn.
Ví dụ:
- Rudh (ngăn, bít) + ṃ-i = rundhi (rundhitī).
2.2.3. "ṃ-ī" ghép với ngữ căn.
Ví dụ:
- Rudh (ngăn, bít) + ṃ-ī = rundhī (rundhīti) ...
2.2.4. "ṃ-e" ghép với ngữ căn.
Ví dụ:
- Rudh (ngăn, bít) + ṃ-e = rundhe (rundheti).
- Muc (thoát ra) + ṃ-e = muñce (muñceti)
2.2.5. "ṃ-o" ghép với ngữ căn.
Ví dụ:
- Subh (trong sáng) + ṃ-o = sumbho (sum-bhoti).
Chú ý: i, ī, e và o dù có đặt trong nhóm đệ nhị ngữ căn thật, nhưng rất ít xuất hiện.
# 2.3. Nhóm đệ tam ngữ căn
Hình thành động từ cơ bản năng động thể với một tiếp vĩ ngữ là "ya". Tiếp vĩ ngữ "ya" chính là động từ tướng của nhóm ngữ căn này.
2.3.1. Ya khi ghép với ngữ căn đa âm thì "y" có thể bị đồng hóa với tiếng phụ âm cuối của ngữ căn.
Ví dụ:
- Dus (bẩn, chật) + ya = dussa (dussati).
- Raj (quyến luyến) + ya = rajja (rajjati).
- Mus (sơ sót) + ya = mussa (mussati).
2.3.2. Ðôi khi tiếp vĩ ngữ ya cùng với phụ âm cuối của ngữ căn trải qua sự biến dạng.
Ví dụ:
- Div (chơi đùa) + ya = dibba (dibbati).
- Siv (may vá) + ya = sibba (sibbati).
- Mad (mê say) + ya = majja (majjati).
- Budh (hiểu biết) + ya = bujjha (bujjhati).
- Yudh (đánh nhau) + ya = yujjha (yujjhati)
2.3.3. Có khi phụ âm cuối của ngữ căn cùng với "y" của tiếp vĩ ngữ hoán đổi vị trí cho nhau.
Ví dụ:
- Muh (quên lãng) + ya = muyha (muyhati).
2.3.4. Nếu là ngữ căn đơn âm thì "ya" sẽ trực tiếp ghép vào.
Ví dụ:
- Gā (ca hát) + ya = gāya (gāyati).
- Jhā (suy tư) + ya = jhāya (jhāyati).
- Khī (hao mòn) + ya = khīya (khīyati).
- Ve (dệt) + ya = vāya (vāyati). (Ve được biến thành vā ) ...
# 2.4. Nhóm đệ tứ ngữ căn
Hình thành động từ cơ bản năng động thể với 3 tiếp vĩ ngữ là "uṇā", "ṇā", "ṇo"; những tiếp vĩ ngữ này trở thành động từ tướng của nhóm đệ tứ ngữ căn.
2.4.1. "uṇā", "ṇā", và "ṇo" được trực tiếp ghép vào ngữ căn.
Ví dụ:
- Pāp (đạt đến) + uṇā = pāpuṇā (pāpuṇāti).
- Su (nghe) + ṇā = suṇā (suṇāti).
- Vu (kết, đan) + ṇā = vuṇā (vuṇāti).
- Su (nghe) + ṇo = suṇo (suṇoti).
- Vu (kết, đan) + ṇo = vuṇo (vuṇoti).
2.4.2. Ở một vài ngữ căn, phụ âm cuối của chúng sẽ được gấp đôi trước tiếp vĩ ngữ.
Ví dụ:
- Sak (có thể) + uṇā = sakkuṇa (sakkuṇāti).
# 2.5. Nhóm đệ ngũ ngữ căn
Hình thành động từ cơ bản năng động thể với một tiếp vĩ ngữ là "nā". Tiếp vĩ ngữ này trở thành động từ tướng của nhóm đệ ngũ ngữ căn.
2.5.1. Ðược trực tiếp ghép vào ngữ căn.
Ví dụ:
- Ki (mua) + nā = kinā (kināti).
- Ji (thắng phục) + nā = jinā (jināti)
- Mi (đo lường) + nā = minā (mināti).
2.5.2. Ngữ căn "ñā" (tri giác) được biến thành "jā" trước tiếp vĩ ngữ.
Ví dụ:
- ñā + nā = jānā (jānāti) ...
# 2.6. Nhóm đệ lục ngữ căn
Hình thành động từ cơ bản năng động thể với 2 tiếp vĩ ngữ là "o" và "yira". 2 tiếp vĩ ngữ này trở thành động từ tướng của nhóm.
2.6.1. "o" được trực tiếp ghép vào ngữ căn.
Ví dụ:
- Tan (nới rộng) + o = tano (tanoti).
- Kar (làm) + o = karo (karoti).
- Man (suy tưởng) + o = mano (manoti).
2.6.2. "yira" chỉ được ghép với ngữ căn "kar" (làm, tạo ra), ngoài ra không thấy ghép với ngữ căn nào nữa. Ở đây, ngữ căn "kar" sẽ được đơn giản hình thức là "ka" trước tiếp vĩ ngữ: kar + yira = kayira (kayira).
# 2.7. Nhóm đệ thất ngữ căn
Hình thành động từ cơ bản năng động thể với 2 tiếp vĩ ngữ là "ṇe", "ṇaya"; hai tiếp vĩ ngữ này trở thành động từ tướng của nhóm.
"ṇe", "ṇaya" sẽ trực tiếp ghép vào ngữ căn "ṇ" của ṇe và ṇaya là dấu hiệu cho biết có sự tăng cường âm đầu của ngữ căn và dấu hiệu ấy sẽ bị xóa đi tiếp vĩ ngữ ghép vào ngữ căn. (Ở đây sự tăng cường có nghĩa là làm sao âm được mạnh thêm, như a thành ā; i, ī thành e; u, ū thành o).
Ví dụ:
- Cur (trộm) + ṇe = core (coreti).
- Cur (trộm) + ṇaya = coraya (corayati).
- Gup (bảo vệ) + ṇe = gope (gopeti).
- Gup (bảo vệ) + ṇaya = gopaya (gopayati).
- Pal (hộ trì) + ṇe = pāla (pāleti);
- Pal (hộ trì) + ṇaya = pālāya (pālāyati)
# 2.8. Nhóm đệ bát ngữ căn
Hình thành động từ cơ bản năng động thể với 2 tiếp vĩ ngữ là "ṇhā " và "ppa". Hai tiếp vĩ ngữ này trở thành động từ tướng của nhóm.
Hai tiếp vĩ ngữ này chỉ ghép với ngữ căn "gah" (cầm lấy), ngoài ra không gặp ghép với ngữ căn nào khác. Ở đây ngữ căn sẽ thay đổi trước tiếp vĩ ngữ.
Ví dụ:
- Gah + ṇhā = gaṇhā ( gaṇhāti).
- Gah + ppa = gheppa (gheppati)
# 2.9. Vĩ ngữ đặc biệt
Riêng về 8 tiếp vĩ ngữ đặc biệt, như āya, īya, ala, ara, āla, kha, cha, sa có sự hình thành động từ cơ bản và mang ý nghĩa đặc biệt như sau:
2.9.1. Hai tiếp vĩ ngữ là āya và īya được ghép vào những danh từ nāmasabda
để tạo nên những động từ kiriyāsabda
với ý nghĩa diễn đạt sự thực hành hay giả dụ, hoặc ước vọng.
Ví dụ:
2.9.1.1. Ý nghĩa thực hành
- Cira + āya = cirāya (cirāyati: trì hoãn).
- Dhūma + āya = dhūmāya (dhūmāyati: nhả khói).
- Niddā + āya = niddāya (niddāyati: ngủ).
- Macchara + āya = maccharāya (maccha-rāyati: trở nên bỏn xẻn).
- Mettā + aya = mettāya (mettāyati: rải tâm từ).
- Aṭṭa + īya = aṭṭīya (aṭṭīyati: trở nên buồn rầu).
- Dukkha + īya = dukkhīya (dukkhīyati: trở nên đau khổ).
- Sukha + īya = sukhīya (sukhīyati: trở nên an lạc).
- Hiri + īya = hirīya (hirīyati: trở nên hổ thẹn).
2.9.1.2. Ý nghĩa giả dụ
- Timira + āya = timirāya (timirāyati: làm như bóng tối).
- Doḷā + āya = doḷāya (doḷāyati: làm như cái võng).
- Pabbata + āya = pabbatāya (pabbatāyati: làm như núi).
- Putta + īya = puttīya ( puttīyati: xem như con).
2.9.1.3. Ý nghĩa ước vọng
- Dhana + īya = dhanīya (dhanīyati: ước tài sản).
- Putta + īya = puttīya (pattīyati: ước cái bát).
Ngoài ra, riêng tiếp vĩ ngữ āya còn được ghép vào những tiếng hài thanh để tạo nên những động từ diễn tả âm thanh.
Ví dụ:
- Gaḷagaḷa + āya = gaḷagalāya (gaḷagalāyati: kêu rào rào).
- Cicciti + āya = ciccitāya (ciccitāyati: kêu suỵt suỵt).
- Taṭataṭa + āya = taṭataṭāya (taṭataṭāyati: kêu tách tách).
2.9.2. Ba tiếp vĩ ngữ là ala, āra, āla được ghép vào một số ngữ căn để tạo nên động từ cũng diễn đạt ý nghĩa thực hành.
Ví dụ:
- Jut + ala = jotala (jotalati: chói lọi).
- Santa + āra = santarāsa (santarāsati: vượt khỏi).
- Upakkam + āla = upakkamāla (upakka-mālati: tiến vào).
2.9.3. Ba tiếp vĩ ngữ là kha, cha và sa được ghép vào một số ngữ căn để hình thành những động từ chỉ sự ước muốn.
Âm đầu của ngữ căn sẽ gấp đôi lên trước những tiếp vĩ ngữ này, hoặc đôi khi ngữ căn sẽ hoàn toàn biến dạng.
Ví dụ:
2.9.3.1. Ðối với tiếp vĩ ngữ "kha"
- Tij + kha = titikkha (titikkhati: kiên nhẫn).
- Bhuj + kha = bubhukkha (bubhukkhati: muốn ăn).
2.9.3.2. Ðối với tiếp vĩ ngữ "cha"
- Kit + cha = cikiccha (cikicchati: chữa thuốc). Cikicchati thường gặp là tikicchati (đồng nghĩa).
- Gup + cha = jiguccha (jigucchati: nhờm gớm, chán chê).
- Ghas + cha = jighaccha (jighacchati: đói, muốn ăn).
2.9.3.3. Ðối với tiếp vĩ ngữ "sa"
- Ji + sa = jigiṃsa (jigiṃsati: muốn thắng phục)
- Pā + sa = pivāsa ( pivāsati: muốn uống).
- Man + sa = vīmaṃsa (vīmaṃsati: thẩm nghiệm, suy cứu).
- Su + sa = sussūsa (sussūsati: muốn nghe).
# 3. Phép chia động từ năng động thể
Ðộng từ cơ bản năng động thể có phép chia vĩ ngữ theo 8 cách vibhatti
, ở 3 thì kāla
của 3 ngôi purisa
và theo 2 thể loại pada
.
Ngoại trừ một số động từ cơ bản bất qui tắc, còn lại hầu hết động từ cơ bản thuộc tám nhóm ngữ căn dhātugaṇa
đều có phép chia vĩ ngữ tương tự.
# 3.1. Phép chia động từ cơ bản hợp qui tắc
Sau đây là mẫu chia động từ cơ bản "paca" (nấu), thuộc năng động thể, nhóm đệ nhất ngữ căn:
# 3.1.1. Tiến hành cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) pacati | (te) pacanti |
Thứ hai | Ma. | tvaṃ) pacasi | (tumhe) pacatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) pacāmi | (mayaṃ) pacāma |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) pace | (te) pacante |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) pacase | (tumhe) pacavhe |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) pace | (mayaṃ) pacamhe |
Chú ý: Vĩ ngữ "mi", "ma" ở ngôi thứ nhất, thụ động thể, làm cho âm cuối của động từ cơ bản biến thành trường âm nếu âm cuối đó là đoản âm "a".
# 3.1.2. Hiện khứ cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) paci, apaci, pacī, apacī | (te) pacuṃ, apacuṃ, paciṃsu, apaciṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) paco, apaco | (tumhe) pacittha, apacittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) paciṃ, apaciṃ | (mayaṃ) pacimhā, apacimhā |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) pacā, apacā | (te) pacū, apacū |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) pacise, apacise | (tumhe) pacivhaṃ, apacivhaṃ |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) pacaṃ apacaṃ | (mayaṃ) papacimhe, apacimhe |
Chú ý: Ðộng từ cơ bản trước vĩ ngữ các ngôi còn có hình thức là thêm "a" phía trước chúng.
# 3.1.3. Quá khứ cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) apacā | (te) apacū |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) apaco | (tumhe) apacū, apacittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) apaca, apacaṃ | (mayaṃ) apacamhā |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) apacattha | (te) apacatthuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) apacase | (tumhe) apacivhaṃ |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) apaciṃ | (mayaṃ) apacamhase |
Chú ý: Ðộng từ cơ bản trước vĩ ngữ các ngôi được thêm "a" (dẫn đầu).
# 3.1.4. Bất định khứ cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) papaca | (te) papacu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) papace | (tumhe) papacittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) papaca | (mayaṃ) papacimhā |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) papacittha | (te) papacire |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) papacitthe | (tumhe) papacivhe |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) papaci | (mayaṃ) papacimhe |
Chú ý: Ðộng từ cách này ít thấy sử dụng, chúng diễn đạt quá khứ không nhất định. Cách thứ tư này có đặc điểm là ngữ căn luôn luôn được gấp đôi trước vĩ ngữ, như sau:
- Phụ âm đầu của ngữ căn được gấp đôi lên cùng với một nguyên âm theo nó. Nếu ngữ căn có dẫn đầu là một vô khí âm, sẽ được gấp đôi bằng một vô khí âm. Ví dụ: Pac (nấu) => papaca; Suc (khóc than) => susuca.
- Nếu ngữ căn khởi đầu là một hữu khí âm thì cũng sẽ được gấp đôi bằng một vô khí âm. Ví dụ: Bhū (là) => babhū
- Riêng những ngữ căn khởi đầu là một vô khí hầu âm hay một hữu khí hầu âm, sẽ được gấp đôi bằng một vô khí khẩu cái âm. Ví dụ: Gam (đi) => jagama; ghas (ăn) => jaghasa
- Nếu ngữ căn có khởi đầu là phụ âm "h", thì sẽ được gấp đôi bằng phụ âm "j". Ví dụ: Har (mang) => jahara
- Nếu ngữ căn khởi đầu là một trường âm, thì nguyên âm gấp đôi kia sẽ là đoản âm. Ví dụ: Bhū (là) => babhū
# 3.1.5. Tương lai cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) pacissati | (te) pacissanti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) pacissanti | (tumhe) pacissatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) pacissāmi | (mayaṃ) pacissāma |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) pacissate | (te) pacissante |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) pacissase | (tumhe) pacissavhe |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) pacissaṃ | (mayaṃ) pacissāmhe |
# 3.1.6. Ðiều kiện cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) apacissa, apacissā | (te) apacissaṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) apacisse | (tumhe) apacisse |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) apacissa | (mayaṃ) apacissamhā |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) apacissatha | (te) apacissiṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) apacissase | (tumhe) apacissavhe |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) apacissaṃ | (mayaṃ) apacissamhase |
Chú ý: Cách này có đặc điểm là động từ được thêm "a" dẫn đầu, cũng như ở hiện khứ cách và quá khứ cách.
# 3.1.7. Mệnh lệnh cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) pacatu | (te) pacantu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) paca, pacāhi | (tumhe) pacatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) apacāmi | (mayaṃ) pacāma |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) pacataṃ | (te) pacantaṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) pacassu | (tumhe) pacavho |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) pace | (mayaṃ) pacāmase |
Chú ý: Vĩ ngữ hi, mi, ma trong năng động thể, làm cho âm cuối của động từ cơ bản biến thành trường âm.
# 3.1.8. Khả năng cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) paceyya | (te) paceyyuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) paceyyāsi | (tumhe) paceyyātha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) paceyyāmi | (mayaṃ) paceyyāna |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) pacetha, pace | (te) paceraṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) pacetho | (tumhe) paceyyavho |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) paceyyaṃ | (mayaṃ) paceyyāmhe |
Như đã nói, chỉ trừ một số động từ bất qui tắc thì có phép chia khác thường, còn lại tất cả động từ cơ bản ở tám nhóm ngữ căn đều có phép chia tương tự. Tuy vậy nhưng với nhóm đệ thất ngữ căn có hình thức động từ cơ bản hình thành với tiếp vĩ ngữ "ṇe", thì trong phép chia ở hiện khứ cách chúng có vài điểm khác thường như sau.
Ví dụ mẫu "core" (trộm cắp) chia Hiện khứ cách, năng động thể:
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) coresi | (te) coresuṃ, coriṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) coreso | (tumhe) coresittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) coresiṃ | (mayaṃ) coresimhā |
# 3.2. Phép chia các động từ cơ bản bất qui tắc
Một số động từ cơ bản năng động thể trong tiếng Pāli có mang hình thức bất thường ở phép chia, không giống như những động từ thông thường khác; chúng được gọi là những động từ bất qui tắc.
Sau đây là các phép chia của chúng, được xếp theo mẫu tự.
# 3.2.1. Ðộng từ cơ bản "asa" do "as + a"
asa: (là, có) được chia như sau:
3.2.1.1. Tiến hành cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) atthi | (te) santi |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) asi | (tumhe) attha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) amhi, asmi | (mayaṃ) amha, amhā, asma |
3.2.1.2. Hiện khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) āsi | (te) āsiṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) āsi | (tumhe) āsittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) āsiṃ | (mayaṃ) āsimhā |
3.2.1.3. Mệnh lệnh cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) atthu | (te) santu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) āhi | (tumhe) attha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) amhi, asmi | (mayaṃ) amha, asma |
3.2.1.4. Khả năng cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) siyā, assa | (te) siyuṃ, assu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) assa, assasi | (tumhe) assatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) assāmi, assaṃ | (mayaṃ) assāma |
Chú ý
Ở động từ này, về thụ động thể và những cách thì khác của năng động thể, không thấy xuất hiện.
# 3.2.2. Ðộng từ cơ bản "e" do "i + a"
Động từ cơ bản "e" (đi) hỉ được tìm thấy chia với các dạng là tiến hành cách, tương lai cách, mệnh lệnh cách và khả năng cách, cũng chỉ thuộc năng động thể. Phép chia như sau:
3.2.2.1. Tiến hành cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) eti | (te) enti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) esi | (tumhe) etha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) emi | (mayaṃ) ema |
3.2.2.2. Tương lại cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) essati, ehiti | (te) essanti, ehinti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) essasi, ehisi | (tumhe) essatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) assāmi | (mayaṃ) essāma |
3.2.2.3. Mệnh lệnh cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) etu | (te) entu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) ehi | (tumhe) etha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) emi | (mayaṃ) ema |
3.2.2.4. Khả năng cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) eyya | (te) eyyuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) eyyāsi | (tumhe) eyyātha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) eyyāmi | (mayaṃ) eyyāma |
Chú ý: Về động từ cơ bản "e" (đi) còn được tạo nên với những tiếp đầu ngữ khác nhau, và khi đó nó có những ý nghĩa khác nhau, tùy theo tiếp đầu ngữ ấy; những động từ được hình thành trong những dạng này có phép chia đủ cả ở các thì cách. Các dạng ấy như sau:
- Ā + i + a = eti (đến).
- Anu + i + a = anveti (đi theo).
- Apa + i + a = apeti (đi xa, biến mất).
- Abhi + saṃ + i + a = abhisameti (hiểu thấu).
- U + i + a = udeti (mọc lên, nổi lên).
- Upa + i + a = upeti (lại gần, đổ lại).
- Saṃ + upa + i + a = samupeti (ban bố, phú cho).
- Saṃ + u + i + a = samudeti (nổi lên, khởi dậy).
# 3.2.3. Ðộng từ cơ bản "upapajja"
Ðộng từ cơ bản "upapajja" (sinh ra, xuất hiện), do ngữ căn "pad" ghép hợp với động từ tướng là tiếp vĩ ngữ "ya" và có tiếp đầu ngữ "upa" hiệp phía trước: "upa + pad + ya = upapajja", hình thức này thuộc nhóm đệ tam ngữ căn.
Ðộng từ cơ bản "upapajja" trong phép chia ở thì quá khứ hiện khứ cách còn có dạng là "udapāda"; ở thì quá khứ cách có đổi dạng là "udapajja" như sau:
3.2.3.1. Hiện khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) upapajji, udapādi | (te) upapajjiṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) upapajjo, udapādo | (tumhe) upapajjittha, udapādittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) upapajjiṃ, udapādiṃ | (mayaṃ) upapajjimhā, udapādimhā |
3.2.3.1. Quá khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) udapajjā | (te) udapajjū |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) udapajjo | (tumhe) udapajjittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) udapajjaṃ | (mayaṃ) udapajjamhā |
Chú ý: Về ngữ căn "pad" còn được tạo thành những dạng động từ cơ bản khác nữa, do nhiều tiếp đầu ngữ khác nhau phối hợp; khi đó mỗi dạng có ý nghĩa khác nhau tùy theo tiếp đầu ngữ của nó.
Ví dụ:
- Ā + pad + ya = āpajjai (mắc phải, vi phạm).
- U + pad + ya = uppajjati (phát khởi, sanh lên).
- Paṭi + pad + ya = paṭipajjati (thực hành, theo đuổi).
- Saṃ + pad + ya = sampajjati (thành tựu, xảy ra)...
Các dạng trên đây đều có phép chia bình thường, không có điểm đặc biệt như "papajja".
# 3.2.4. Ðộng từ cơ bản "karo"
Ðộng từ cơ bản "karo" (làm, tạo tác), do "kar + o", thuộc nhóm đệ lục ngữ căn, thể năng động. Có phép chia đặc biệt như sau
3.2.4.1. Tiến hành cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) karoti, kubbati | (te) karonti, kubbanti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) karosi, kubbasi | (tumhe) karotha, kubbatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) karomi, kubbāmi | (mayaṃ) karoma, kubbāma |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) kurute, kubbate | (te) kubbante |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) kuruse, kubbase | (tumhe) kuruvhe, kubbavhe |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) kare, kubbe | (mayaṃ) kurumhe, kubbamhe |
3.2.4.2. Hiện khứ cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) kari, akari, karī, | (te) kariṃsu, akariṃsu, akāsuṃ, akāsu, akaṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) kari, akari, akaro | (tumhe) akarittha asittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) kariṃ, akariṃ | (mayaṃ) karimha, akarimha, karimhā, akarimhā |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) karittha, akarittha, akarā. | (te) akarū |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) akarise | (tumhe) akarivhaṃ |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) akara | (mayaṃ) akarimhe |
3.2.4.3. Quá khứ cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) akarā, akā. | (te) akarū |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) akaro | (tumhe) akarotha, akattha, akarattha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) akaraṃ, akaṃ | (mayaṃ) akaramhā, akamhā |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) akattha | (te) akatthuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) akuruse | (tumhe) akaravhaṃ |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) akariṃ | (mayaṃ) akaramhase |
3.2.4.4. Tương lai cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) karissati, kāhati, kāhiti | (te) karissanti, kāhanti, kāhinti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) karissasi, kāhasi, kāhisi | (tumhe) karissatha, kāhatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) karissāmi, karissaṃ, kassaṃ, kāhāmi | (mayaṃ) karissāma, kassāma, kāhāma |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) karissate, kāhate | (te) karissante, kāhante |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) karissase, kāhase | (tumhe) karissavhe, kāhavho |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) karisse, kāhe | (mayaṃ) karissāmhe, kāhamhe |
3.2.4.5. Điều kiện cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) akarissa, akarissā | (te) akarissaṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) akarisse | (tumhe) akarissatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) akarissaṃ | (mayaṃ) akarissamhā |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) akarissatha | (te) akarissiṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) akarissase | (tumhe) akarissavhe |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) akarissaṃ | (mayaṃ) akarissāmhase |
3.2.4.6. Mệnh lệnh cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) karotu, kubbatu | (te) karontu, kubbantu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) karohi, kubbāhi | (tumhe) karotha, kubbatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) karomi, kubbāmi | (mayaṃ) karoma, kubbāma |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) kurutaṃ, kubbaṭaṃ | (te) kubbantaṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) karossu, kurussu, kubbassu | (tumhe) kuruvho, kubbavho |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) kare, kubbe | (mayaṃ) karomase, kubbāmase |
3.2.4.7. Khả năng cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) kareyya, kare, kayirā, kubbe, kubbeyya | (te) kareyyuṃ, kayiruṃ, kubbeyyuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) kareyyāsi, kubbeyyāsi | (tumhe) kareyyātha, kubbeyyātha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) kareyyāmi, kubbeyyāmi | (mayaṃ) kareyyāma, kubbeyyāma |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) kayirātha, kubbetha | (te) kubberaṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) kubbetho | (tumhe) kubbeyyavho |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) kare, kareyyaṃ, kubbeyyaṃ | (mayaṃ) kareyyāmhe, kubbeyyāmhe |
Chú ý: Bất định khứ cách của động từ cơ bản "karo" không thấy xuất hiện.
# 3.2.5. Ðộng từ cơ bản "gaccha"
Ðộng từ cơ bản "gaccha" còn có một hình thức nữa là "gama", do căn gam + a. Trong phép chia ở hiện khứ cách và quá khứ cách có nhiều điểm khác thường như sau:
3.2.5.1. Hiện khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) gacchi, agacchi, gami, agami, agamāsi | (te) gacchuṃ, agacchuṃ, gamuṃ, agamuṃ, gacchiṃsu, agacchiṃsu, gamiṃsu, agamiṃsu, agamaṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) gaccho, agaccho, gamo, agamo | (tumhe) gacchittha, agacchittha, gamittha, agamittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) gacchiṃ, agacchiṃ, gamiṃ, agamiṃ, agamāsiṃ | (mayaṃ) gacchimhā, agacchimhā, gamimhā, agamimhā |
3.2.5.2. Quá khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) agaccha, agamā, agā | (te) agacchū, agamū |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) agaccho, agamo | (tumhe) agaccattha, agamattha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) agaccha, agama, agacchaṃ, agamaṃ | (mayaṃ) agacchamhā, agamamhā |
Chú ý: Những hình thức agamāsi, agamaṃsu, agamāsiṃ, agā ... là những điểm khác thường, bất qui tắc trong trường hợp này.
# 3.2.6. Ðộng từ cơ bản "gaṇhā"
Ðộng từ cơ bản "gaṇhā" (cầm lấy), do ngữ căn "gah" hiệp với tiếp vĩ ngữ "ṇhā", thuộc nhóm đệ bát ngữ căn; "h" của ngữ căn bị xóa trước tiếp vĩ ngữ. Tuy nhiên, có chỗ lại cho rằng ngữ căn "gah" có động từ tướng là tiếp vĩ ngữ "ṇā" khi ghép hợp thì "h" và "ṇ" đổi vị trí cho nhau: gah + ṇā = gaṇhā.
Ðộng từ cơ bản "gaṇhā" trong phép chia hiện khứ cách, thuộc năng động thể có xảy ra vài điểm khác thường bất qui tắc như sau:
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) gaṇhi, agaṇhi, aggahi, aggahesi. | (te) gaṇhiṃsu, agaṇhiṃsu, aggahuṃ, aggahesuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) gaṇho, agaṇho, aggahi, aggahesi | (tumhe) gaṇhittha, agaṇhittha, aggahittha, aggahesittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) gaṇhiṃ, agaṇhiṃ, aggahiṃ, aggahesiṃ | (mayaṃ) gaṇhimha, agaṇhimha, aggahesimha |
Chú ý: Những hình thức aggahi, aggahesi, aggahuṃ, aggahesuṃ, aggahittha, aggahesittha, aggahesiṃ, aggahimha, aggahesimha là những điểm khác thường, bất qui tắc trong trường hợp này.
# 3.2.7. Ðộng từ cơ bản "janā"
Ðộng từ cơ bản "janā" (hiểu biết) do ngữ căn "ñā" hiệp với động từ tướng là tiếp vĩ ngữ "nā", thuộc nhóm đệ ngũ ngữ căn. "ñā" được đổi dạng là "jā" trước tiếp vĩ ngữ. Ðôi khi cũng tìm thấy hình thức nguyên ngữ "ñā" được sử dụng, không đổi dạng.
Phép chia của động từ cơ bản này trong vài thì cách ở năng động thể có xảy ra một vài điểm khác thường, như sau:
3.2.7.1. Hiện khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) jāni, ajāni, aññāsi | (te) jāniṃsu, ajāniṃsu, aññāsuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) jāno, ajāno | (tumhe) jānittha, ajānittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) jāniṃ, ajāniṃ, aññāsiṃ | (mayaṃ) jānimhā, ajānimhā |
3.2.7.2. Tương lai cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) jānissati, ñassati | (te) jānissanti, ñassanti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) jānissati, ñassati | (tumhe) jānissatha, ñassatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) jānissāmi, ñassāmi | (mayaṃ) jānissāma, ñassāma |
3.2.7.3. Khả năng cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) jāneyya, jāniyā, jaññā | (te) jāneyyuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) jāneyyāsi | (tumhe) jāneyyātha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) jāneyyāmi | (mayaṃ) jāneyyāma |
Chú ý: Những hình thức aññāsi, aññāsuṃ, aññāsiṃ, ñassati, ñassanti, ñassasi, ñassatha, ñassāmi, ñassāma, jaññā là những điểm khác thường, bất qui tắc trong trường hợp này.
# 3.2.8. Ðộng từ cơ bản "tiṭṭha"
Ðộng từ cơ bản "tiṭṭha" (đứng), do ngữ căn "ṭhā" ghép hợp với động từ tướng là tiếp vĩ ngữ "a", thuộc nhóm đệ nhất ngữ căn. Ngữ căn "ṭhā" đổi thành "tiṭṭha" trước tiếp vĩ ngữ.
Trong phép chia, ở một vài thì cách của động từ cơ bản này có xảy ra một vài điểm lạ, bất qui tắc và thỉnh thoảng vẫn thấy ngữ nguyên "ṭhā" được sử dụng trong phép chia.
3.2.8.1. Tiến hành cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) tiṭṭhati, ṭhāti | (te) tiṭṭhanti, ṭhanti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) tiṭṭhasi, ṭhāsi | (tumhe) tiṭṭhatha, ṭhātha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) tiṭṭhāmi, ṭhāmi | (mayaṃ) tiṭṭhāma, ṭhāma |
3.2.8.2. Hiện khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) aṭṭhāsi | (te) aṭṭhhaṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) aṭṭho, aṭṭhāsi | (tumhe) aṭṭhattha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) aṭṭhāsiṃ | (mayaṃ) aṭṭhaha |
3.2.8.3. Tương lai cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) ṭhassati | (te) ṭhassanti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) ṭhassasi | (tumhe) ṭhassatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) ṭhassāmi | (mayaṃ) ṭhassāma |
3.2.8.4. Khả năng cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) tiṭṭhe, tiṭṭheyya | (te) tiṭṭheyyuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) tiṭṭheyyāsi | (tumhe) tiṭṭheyyātha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) tiṭṭheyyāmi | (mayaṃ) tiṭṭheyyāma |
# 3.2.9. Ðộng từ cơ bản "datā" và "de"
Ðộng từ cơ bản "datā" và "de" đều có nghĩa là "cho". Chúng được lập nên từ ngữ căn "dā" ghép hợp với tiếp vĩ ngữ "a" và "e" (dā + a = dadā; dā + e = de). Chúng thuộc nhóm đệ nhất ngữ căn (động từ tướng là a), và là hình thức năng động thể.
Về phép chia của dạng động từ cơ bản này, có một vài điểm dị biệt bất thường. Chúng không có dạng chia bất định khứ cách và không tìm thấy thụ động thể của tiến hành cách, hiện khứ cách, tương lai cách, điều kiện cách và mệnh lệnh cách.
3.2.9.1. Tiến hành cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) dadāti, deti | (te) dadanti, denti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) dadāsi, desi | (tumhe) dadātha, detha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) dadāmi, demi, dammi | (mayaṃ) dadāma, dema, damma |
3.2.9.2. Hiện khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) dadi, adadi, adāsi | (te) dadiṃsu, adadiṃsu, daduṃ, adaduṃ, adaṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) dado, adado, adāsi | (tumhe) adadattha, adattha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) dadiṃ. adadiṃ, adasiṃ | (mayaṃ) dadimhā, adadimhā, dadimha, adadimha, adamha, adāsimha |
3.2.9.3. Quá khứ cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) adadā, adā | (te) adadu, dadu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) adado, dado | (tumhe) adadattha, adattha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) adadaṃ, adaṃ | (mayaṃ) adamhā, adadamhā |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) adadattha, adattha | (te) adadatthuṃ, adatthuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) adadase | (tumhe) adadavhaṃ |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) adadiṃ | (mayaṃ) adadamhase |
3.2.9.4. Tương lai cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) dadissati, dassati | (te) dadissanti, dassanti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) dadissasi, dassasi | (tumhe) dadissatha, dassatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) dadissāmi, dassāmi, dassaṃ | (mayaṃ) dadissāma, dassāma |
3.2.9.5. Điều kiện cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) adadissā, dadissā | (te) adadissaṃsu, dadissaṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) adadisse, dadisse | (tumhe) adadissatha, dadissatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) adadissaṃ, dadissaṃ | (mayaṃ) adadissamhā, dadissamhā |
3.2.9.6. Mệnh lệnh cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) dadātu, detu | (te) dadantu, dentu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) dadāhi, dehi | (tumhe) dadatha, detha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) dadāmi, dademi, dammi | (mayaṃ) dadāma, dema, damma |
3.2.9.7. Khả năng cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) dadi, dadeyya, deyya, dajjeyya, dajjā | (te) dadeyyuṃ, deyyuṃ, dajjeyyuṃ, dajjuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) dadeyyāsi, deyyāsi, dajjeyyāsi, dajjāsi | (tumhe) dadeyyātha, deyyātha, dajjeyyātha, dajjātha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) dadeyyāmi, dajjeyyāmi, dajjāmi | (mayaṃ) dadeyyāma, dajjeyyāma, dajjāma |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) dadetha, dajjetha | (te) daderaṃ, dajjeraṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) dadetho, dajjetho | (tumhe) dadeyyavho, dajjavho |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) dadeyyaṃ, dajjaṃ | (mayaṃ) dadeyyāmhe, dajjāmhe |
Chú ý: Cần lưu ý các điểm khác lạ, bất qui tắc.
# 3.2.10. Ðộng từ cơ bản "pajaha"
Ðộng từ cơ bản "pajaha", do "pa + hā + a", thuộc nhóm đệ nhất ngữ căn, năng động thể.
Trong phép chia hiện khứ cách, ngôi thứ ba, số ít còn thấy có hình thức là "pahāsi".
# 3.2.11. Ðộng từ cơ bản "passa"
Ðộng từ cơ bản "passa", do ngữ căn "dis" ghép hợp với động từ tướng là tiếp vĩ ngữ "a" thuộc nhóm đệ nhất ngữ căn năng động thể. Ngữ căn "dis" còn được tìm thấy ở một dạng động từ cơ bản nữa là "dakkha", tương đương với dạng "passa".
Về phép chia của hình thức động từ cơ bản này trong một vài thì cách năng động thể có xảy ra điểm dị thường, như sau:
3.2.11.1. Tiến hành cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) passati, dakkhati | (te) passanti, dakkhanti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) passasi, dakkhasi | (tumhe) passatha, dakkhatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) passāmi, dakkhāmi | (mayaṃ) passāma, dakkhāma |
3.2.11.2. Hiện khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) passi, apassi, adakkhi | (te) passiṃsu, apassiṃsu, dakkhiṃsu, adakkhiṃsu, addasaṃsu, addasuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) passi, apassi, addakkho | (tumhe) passittha, apassittha,dakkhittha, adakkhittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) passiṃ, apassiṃ, dakkhiṃ, addakkhiṃ, addasaṃ, addasāsiṃ | (mayaṃ) passimha, apassimha, dakkhimha, addakkhimha |
3.2.11.3. Quá khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) apassā, addakkhā, addasā, adissā | (te) apassuṃ, addakkhuṃ, addakkhu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) apasso, addakkho | (tumhe) apassittha, addakkhittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) apassaṃ, addakkhaṃ | (mayaṃ) apassamhā, addakkhamhā |
3.2.11.4. Tương lai cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) passissati, dakkhissati, dakkhiti | (te) passissanti, dakkhissanti, dakkhinti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) passissasi, dakkhissasi, dakkhisi | (tumhe) passissatha, dakkhissatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) passissāmi, dakkhissāmi | (mayaṃ) passissāma, dakkhissāma |
# 3.2.12. Ðộng từ cơ bản "brū"
Ðộng từ "brū" (nói) thuộc nhóm đệ nhất ngữ căn, có động từ tướng là "a". Ngữ căn "brū" vì là loại khuyết thể nên hình thức cơ bản của nó bất định; khi là "brū", khi lại là "bruva", lúc thì "brava", lại trong bất định khứ cách còn gặp hình thức là "āhu" nữa. Loại này chỉ thuộc năng động thể, nhưng không gặp điều kiện cách. Phép chia của "brū" như sau:
3.2.12.1. Tiến hành cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) brūti, bruvīti, bravīti | (te) bruvanti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) brūsi | (tumhe) brūtha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) brūmi | (mayaṃ) brūma |
3.2.12.2. Hiện khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) abravi | (te) abravuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) abravo | (tumhe) abravittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) abraviṃ | (mayaṃ) abravimhā |
3.2.12.3. Quá khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) abravā | (te) abravū |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) abravho | (tumhe) abravittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) abravaṃ | (mayaṃ) abravamhā |
3.2.12.4. Bất định khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) āha | (te) āhu, āhaṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) brave | (tumhe) bravittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) bravaṃ | (mayaṃ) bravimha |
3.2.12.5. Tương lai cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) bravissati | (te) bravissanti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) bravissasi | (tumhe) bravissatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) abravissaṃ | (mayaṃ) abravissamhā |
3.2.12.6. Mệnh lệnh cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) bruvatu | (te) bruvantu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) brūhi | (tumhe) brūma |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) brūmi | (mayaṃ) brūma |
3.2.12.7. Khả năng cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) bruve | (te) bruveyyuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) bruveyyāsi | (tumhe) bruveyyātha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) bruveyyāmi | (mayaṃ) bruveyyāma |
# 3.2.13. Ðộng từ cơ bản "labha"
Ðộng từ cơ bản "labha" (được), do ngữ căn "labh" hiệp động từ tướng là tiếp vĩ ngữ "a", thuộc nhóm đệ nhất ngữ căn, năng động thể.
Về phép chia thì cách của động từ cơ bản này cũng như thông thường, tuy nhiên ở hiện khứ cách và tương lai cách lại có xảy ra một vài hình thái đặc biệt, như sau:
3.2.13.1. Hiện khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) labhi, alabhi, alattha | (te) labhiṃsu, alabhiṃsu, alatthuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) labhi, alabhi | (tumhe) labhittha, alabhittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) labhiṃ, alabhiṃ, alatthaṃ | (mayaṃ) labhimha, alabhimha, labhimhā, alabhimhā |
3.2.13.2. Tương lai cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) labhissati, lacchati | (te) labhissanti, lacchanti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) labhissasi, lacchasi | (tumhe) labhissatha, lacchatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) labhissāmi, lacchāma | (mayaṃ) labhissāma, lacchāma |
# 3.2.14. Ðộng từ cơ bản "vaca"
Ðộng từ cơ bản "vaca" (nói), đôi khi tìm thấy có hình thức là "vakkha" nữa. Chúng do ngữ căn "vac" hiệp với động từ tướng là tiếp vĩ ngữ "a", thuộc nhóm đệ nhất ngữ căn, dạng năng động thể.
Về phép chia của động từ cơ bản, ở một vài thì cách như hiện khứ cách, quá khứ cách, tương lai cách có xảy ra một vài điểm khác thường, như sau:
3.2.14.1. Hiện khứ cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) avacī, avacāsi | (te) avocuṃ, avaciṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) avoco | (tumhe) avocuttha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) avociṃ | (mayaṃ) avocumhā |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) avoca | (te) avocu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) avacase | (tumhe) avocivhaṃ |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) avociṃ | (mayaṃ) avocimhe |
3.2.14.2. Quá khứ cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) avacā | (te) avacū |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) avaco | (tumhe) avacuttha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) avacaṃ | (mayaṃ) avacumhā |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) avacuttha | (te) avacutthaṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) avacase | (tumhe) avacavhaṃ |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) avaciṃ | (mayaṃ) avacāmha |
3.2.14.3. Tương lai cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) vakkhati, vakkhissati | (te) vakkhanti, vakkhissanti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) vakkhasi, vakkhissasi | (tumhe) vakkhatha, vakkhissatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) vakkhāmi, vakkhissāmi | (mayaṃ) vakkhāma, vakkhissāma |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) vakkhate, vakkhissate | (te) vakkhante, vakkhissanti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) vakkhase, vakkhissase | (tumhe) vakkhavhe, vakkhissavhe |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) vakkhaṃ, vakkhissaṃ | (mayaṃ) vakkhāmhe, vakkhissāmhe |
# 3.2.15. Ðộng từ cơ bản "vada"
Ðộng từ cơ bản "vada" (nói), do ngữ căn "vad" hiệp với động từ tướng là tiếp vĩ ngữ "a", thuộc nhóm đệ nhất ngữ căn.
Ðộng từ này đôi khi còn gặp hình thức cơ bản là "vade" (vad + e) và "vajja" (vad + ya). Vada, vade và vajja đều là hình thức cơ bản năng động thể, tuy nhiên, riêng về hình thức "vajja" cũng có thể trùng lẫn với hình thức cơ bản thụ động thể. Bởi vì tiếp vĩ ngữ tạo nên thụ động thể là "ya", khi ngữ căn "vad" hiệp với "ya" thì thành "vajja"; hoặc chính "vada" ghép với "ya" có xen "i" trung gian, thành "vadiya", đều có nghĩa cơ bản thụ động thể. Vậy khi sử dụng cần chú ý xem xét ý nghĩa
Sau đây là một vài phép chia cách thì của động từ cơ bản trên:
3.2.15.1. Tiến hành cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) vadati, vadeti, vajjati | (te) vadanti, vadenti, vajjanti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) vadasi, vadesi, vajjasi | (tumhe) vadatha, vadetha, vajjatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) vadāmi, vademi, vajjāmi | (mayaṃ) vadāma, vadema, vajjāma |
3.2.15.2. Hiện khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) vadi, avadi, vadittha, avadittha | (te) vaduṃ, avaduṃ, vadiṃsu, avadiṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) vado, avado, vadi, avadi | (tumhe) vadittha, avadittha |
Thứ nhất | Ut. | (a(ahaṃ) vadiṃ, avadiṃ | (mayaṃ)vadimha, avadimha, vadimhā, avadimhā |
3.2.15.3. Mệnh lệnh cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) vadatu, vadetu, vajjatu | (te) vadantu, vadentu, vajjantu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) vada, vadāhi, vajjāhi | (tumhe) vadatha, vadetha, vajjatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) vadāmi, vademi, vajjāmi | (mayaṃ) vadāma, vadema, vajjāma |
3.2.15.4. Khả năng cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) vade, vadeyya, vajje, vajjeyya | (te) vadeyyuṃ, vajjeyyuṃ, vajjuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) vadeyyāsi, vajjāsi | (tumhe) vadeyyātha, vajjātha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) vadeyyāmi, vajjāmi | (mayaṃ) vadeyyāma, vajjāma |
Chú ý: Ở thể sai bảo của động từ này được tạo thành với tiếp vĩ ngữ "ṇāpe" mà không với "ṇe", vì nếu hình thành với "ṇe"(vad + ṇe = vādeti) thì sẽ bị nhầm lẫn với động từ "vādeti", nghĩa là "chơi nhạc cụ"; và ở đây "vādāpeti" (vad + ṇāpe = vādāpe) mới có nghĩa là "khiến nói, làm cho phát ngôn".
# 3.2.16. Ðộng từ cơ bản "vihara"
Ðộng từ cơ bản "vihara" (trú ngụ), do ngữ căn "har" có tiếp đầu ngữ "vi" đi kèm và hiệp với động từ tướng là tiếp vĩ ngữ "a", thuộc nhóm đệ nhất ngữ căn và là hình thức năng động thể.
Ðộng từ cơ bản "vihara" trong phép chia thì cách, như hiện khứ cách, tương lai cách có xảy ra một vài hình thái dị thường, như sau:
3.2.16.1. Hiện khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) vihari, vihāsi | (te) vihariṃsu, vihaṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) viharo, vihari | (tumhe) viharittha, vihāsittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) vihariṃ, vihāsiṃ | (mayaṃ) viharimha, vihāsimha |
3.2.16.2. Tương lai cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) viharissati, vihassati | (te) viharissanti, vihassanti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) viharissasi, vihassasi | (tumhe) viharissatha, vihassatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) viharissāmi, viharissaṃ, vihassaṃ | (mayaṃ) viharissāma, vihassāma |
3.2.16.3. Điều kiện cách, năng động thể
Ở cách này, ngoài các dạng bình thường, còn tìm thấy trong ngôi thứ nhất số nhiều có dạng đặc biệt nữa là "viharemu".
# 3.2.17. Ðộng từ cơ bản "sakko"
Ðộng từ cơ bản "sakko" (có thể), do ngữ căn "sak" hiệp với động từ tướng là tiếp vĩ ngữ "o", thuộc nhóm đệ lục ngữ căn, năng động thể. Ngoài ra còn tìm thấy một hình thức cơ bản của ngữ căn "sak" nữa là "sakkuṇā", do căn "sak" hiệp với tiếp vĩ ngữ "uṇā", thuộc nhóm đệ tứ ngữ căn, cũng là năng động thể.
Về phép chia của hình thức cơ bản động từ này trong một vài thì cách có xảy ra dị biệt, như sau:
3.2.17.1. Tiến hành cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) sakkoti, sakkati, sakkuṇāti | (te) sakkonti, sakkuṇanti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) sakkosi, sakkuṇāsi | (tumhe) sakkotha, sakkuṇātha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) sakkomi, sakkuṇāmi | (mayaṃ) sakkoma, sakkuṇāma |
3.2.17.2. Hiện khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) sakkhi, asakkhi, sakkuṇi | (te) sakkhiṃsu, asakkhiṃsu, sakkuṇiṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) sakkhi, sakkuṇi | (tumhe) sakkhittha, sakkuṇittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) sakkhiṃ, asakkhiṃ | (mayaṃ) sakkhimha, asakkhimha, asakkhimhā |
3.2.17.3. Tương lai cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) sakkhati, sakkhīti, sakkhissati, sakuṇissati | (te) sakkhanti, sakkhinti, sakkhissanti, sakuṇissanti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) sagghasi, sakuṇissasi, sakkhissasi | (tumhe) sakkhissatha, sakuṇissatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) sakkhissāmi, sakuṇissāmi | (mayaṃ) sakkhissāma, sakuṇissāma |
3.2.17.4. Khả năng cách, năng động thể
Ở cách này, ngoài các dạng bình thường, còn tìm thấy trong ngôi thứ nhất số nhiều có dạng đặc biệt nữa là "sakkuṇemu".
# 3.2.18. Ðộng từ cơ bản "suṇā" và "suṇo"
Ðộng từ cơ bản "suṇā" và "suṇo" (nghe), do ngữ căn "su" hiệp với 2 động từ tướng là tiếp vĩ ngữ "ṇā" và "ṇo", thuộc nhóm đệ tứ ngữ căn, năng động thể.
Trong phép chia, ở một vài thì cách chúng có xảy ra một ít điểm dị biệt, như sau:
3.2.18.1. Tiến hành cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) suṇāti, suṇoti | (te) suṇanti, sunonti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) suṇāsi, suṇasi, suṇosi | (tumhe) suṇātha, suṇatha, suṇotha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) suṇāmi, suṇomi | (mayaṃ) suṇāma, suṇoma |
3.2.18.2. Hiện khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) suṇi, asuṇi, assosi | (te) suṇisu, asuṇiṃsu, assosuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) suṇo, asuṇo, assosi | (tumhe) suṇittha, asuṇittha, assittha, assuttha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) suṇiṃ, asuṇiṃ, assosiṃ | (mayaṃ) siṇimha, asuṇimha, assumha |
3.2.18.3. Khả năng cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) suṇe, suṇeyya | (te) suṇeyyuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) suṇeyyāsi | (tumhe) suṇeyyātha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) suṇeyyāmi | (mayaṃ) suṇeyyāma |
# 3.2.19. Ðộng từ cơ bản "hana"
Ðộng từ cơ bản "hana" (giết hại) do ngữ căn "han" hiệp với động từ tướng là tiếp vĩ ngữ "a", thuộc nhóm đệ nhất ngữ căn, năng động thể.
Có hai hình thức cơ bản nữa là "vadhe" (vadh + e) cũng đồng nghĩa với "hana", dùng thay nhau được. Sau đây là một vài phép chia thì cách của chúng:
3.2.19.1. Tiến hành cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) hanati, hanti, vadheti, ghāteti | (te) hananti, hanti, vadhenti, ghātenti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) hanasi, vadhesi, ghātesi | (tumhe) hanatha, vadhetha, ghātetha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) hanāmi, vadhemi, ghātemi | (mayaṃ) hanāma, vadhema, ghātema |
3.2.19.2. Hiện khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) hani, ahani, vadhi, avadhi, ghātayi, aghātayi | (te) vadhiṃsu, avadhiṃsu, ghātayiṃsu, aghātayiṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) hani, ahani, hano, ahano, vadho, avadho, ghātayo, aghātayo | (tumhe) hanittha, ahanittha, vadhittha, avadhittha, ghātayittha, aghātayittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) haniṃ, ahaniṃ, vadhiṃ, avadhiṃ, ghātayiṃ, aghātayiṃ | (mayaṃ) hanimhā, ahanimhā, vadhimhā, avadhimhā, ghātayimhā, aghātayimhā |
3.2.19.3. Khả năng cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) haneyya, hane, haññe, vadheyya, ghāteyya | (te) haneyyuṃ, vadheyyuṃ, ghāteyyuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) haneyyāsi, vadheyyāsi, ghāteyyāsi | (tumhe) haneyyātha, vadheyyātha, ghāteyyātha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) haneyyāmi, vadheyyāmi, ghāteyyāmi | (mayaṃ) haneyyāma, vadheyyāma, ghāteyyāma |
# 3.2.20. Ðộng từ cơ bản "hara"
Ðộng từ cơ bản "hara" (mang đi) do ngữ căn "har" hiệp với động từ tướng là tiếp vĩ ngữ "a" thuộc nhóm đệ nhất ngữ căn, năng động thể.
Về phép chia thì cách, ở hiện khứ cách có xảy ra vài dạng khác thường như sau:
3.2.20.1. Hiện khứ cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) hari, ahari, ahāsi | (te) hariṃsu, ahariṃsu, ahaṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) haro, aharo, hari, ahari, ahāsi | (tumhe) harittha, aharittha, ahāsittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) hariṃ, ahariṃ, ahāsiṃ | (mayaṃ) harimha, harimhā, aharimha, aharimhā, ahasimhā |
# 3.2.21. Ðộng từ cơ bản "ho"
Ðộng từ cơ bản "ho" (là, có) do ngữ căn "hū" hiệp với tiếp vĩ ngữ "a" (động từ tướng). Có chỗ nói rằng ngữ căn "hū" là hình thức giản lược của ngữ căn "bhū" (cũng có nghĩa: là, có ...). Ðộng từ cơ bản "ho" thuộc nhóm đệ nhất ngữ căn, và là hình thức cơ bản năng động thể.
Về phép chia thì cách của động từ cơ bản này như sau:
3.2.21.1. Tiến hành cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) hoti | (te) honti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) hosi | (tumhe) hotha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) homi | (mayaṃ) homa |
3.2.21.2. Hiện khứ cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) ahosi, ahū, ahu | (te) ahesuṃ, ahuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) ahuvo, ahosi | (tumhe) ahuvattha, ahosittha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) ahosiṃ, ahuṃ, ahuvāsiṃ | (mayaṃ) ahosimhā, ahumhā |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) ahuvā | (te) ahuvā |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) ahuvase | (tumhe) ahuvivhaṃ |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) ahu, ahuva | (mayaṃ) ahuvimhe |
3.2.21.3. Quá khứ cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) ahuvā | (te) ahuvū |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) ahuvo | (tumhe) ahuvattha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) ahuvaṃ | (mayaṃ) ahuvamhā |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) ahuvattha | (te) ahuvatthuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) ahuvase | (tumhe) ahuvavhaṃ |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) ahuviṃ | (mayaṃ) ahuvamhase |
3.2.21.4. Tương lai cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) hessati, hehissati, hohissati, hehiti | (te) hessanti, hehissanti, hohinti, hehinti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) hessasi, hehissasi, hohissasi, hehisi | (tumhe) hessatha, hehissatha, hohissatha, hehitha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) hessāmi, hehissāmi, hohissāmi, hehāmi | (mayaṃ) hessāma, hehissāma, hohissāma, hehāma |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) hessate, hohissate, hehissate | (te) hessante, hohissante, hehissante |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) hessase, hohissase, hehissase | (tumhe) hessavhe, hohissavhe, hehissavhe |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) hessaṃ, hohissaṃ, hehissaṃ | (mayaṃ) hessāmhe, hohissāmhe, hehissāmhe |
3.2.21.5. Điều kiện cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) ahuvissā | (te) ahuvissaṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) ahuvisse | (tumhe) ahuvissatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) ahuvissaṃ | (mayaṃ) ahuvissamhā |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) ahuvissatha | (te) ahuvissiṃsu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) ahuvissase | (tumhe) ahuvissavhe |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) ahuvissaṃ | (mayaṃ) ahuvissāmhe |
3.2.21.6. Mệnh lệnh cách, năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) hotu | (te) hontu |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) hosi | (tumhe) hotha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) homi | (mayaṃ) homa |
Chú ý: Ở cách này không có gì lạ xảy ra.
3.2.21.7. Khả năng cách
Năng động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) heyya, huveyya | (te) heyyuṃ, huveyyeyyuṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) heyyāsi, huveyyāsi | (tumhe) heyyātha, huveyyāth |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) heyyāmi, huveyyāmi | (mayaṃ) heyyāma, huveyyāma |
Thụ động thể
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) hetha, huvetha | (te) heraṃ, huveraṃ |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) hetho, huvetha | (tumhe) heyyāvho, huveyyāvho |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) huvaṃ, huveyyaṃ | (mayaṃ) heyyāmhe, huveyyāmhe |
Chú ý: Bất định khứ cách của động từ "ho" không được tìm thấy.
# 3.3. Một số ngữ căn lạ
Ngữ căn lạ tức là nói đến những ngữ căn có cách đặc biệt đáng chú ý.
1. Ngữ căn "gam" (đi) có hai hình thức động từ cơ bản là "gama" (như gamati) và "gaccha" (như gacchati) ... cả hai cũng đều có động từ tướng là "a".
2. Ngữ căn "jir" (già lụn) có hai hình thức cơ bản động từ là "jīra" (như jirati) và "yīya"(như jīyati)
- "Jīra" do "jir + a".
- "Jīya" do "jir + a".
Ghi chú:
- Jīrati ngoài ý nghĩa " trở nên già lụn, tàn lụn" còn có nghĩa là "lớn lên, trưởng thành". Ví dụ: "Apassut'āyaṃ puriso balivaddo' va jīrati" (Một người ít học, trưởng thành như con bò).
- Jīrati thành thể sai bảo là " jīrāpeti" ... có nghĩa "tiêu hóa". Ví dụ: "Jīrāpetuṃ asakkonto" (Không thể tiêu hóa).
3. Ngữ căn "mar" (chết) có hai hình thức cơ bản là "mara" (như marati) và "mīya hay miyya" (như mīyati hay miyyati).
- "Mara" do "mar + a".
- "Mīya" hay "miyya" do mar + ya".
4. Ngữ căn "han" (giết hại) có hai hình thức cơ bản là "hana" (như hanati) và "ghāte" (như ghāteti).
- "Hana" do "han + e".
- "Ghāte" do "han + e".
5. Ngữ căn "hā" (bỏ rơi) có hai hình thức:
- "hā" hiệp với động từ tướng "a" có hình thức cơ bản là "jaha" hay "jahā" (như jahati, jahāti ...) mang ý nghĩa là từ bỏ, rời bỏ .
- "hā" hiệp với động từ tướng "ya" có hình thức cơ bản là "hāya" (như hāyati ...) mang ý nghĩa là "mất đi, sút giảm".