# Động từ thụ truyền động thể
Ðịnh nghĩa: Ðộng từ thụ truyền động thể là dạng động từ có hình thức cơ bản là truyền động thể hetukattuvācaka
và sử dụng tiếp vĩ ngữ thụ động thể kammavācakapaccaya
. Loại động từ thụ truyền động thể diễn đạt ý nghĩa một tác động qui ảnh hưởng cho chủ từ, mà tác động ấy do một đối tượng khiến đối tượng khác thi hành.
Thí dụ:
- "Geho gahapatinā vaḍḍdhakiṃ kārāpiyati" (Ngôi nhà được gia chủ bảo thợ mộc kiến tạo).
- "Rukkhā sāminā dāsehi chindāpiyante" (Cây gỗ bị người chủ sai kẻ tớ chặt đốn).
# 1. Tiếp vĩ ngữ thụ truyền động thể
Có một tiếp vĩ ngữ dùng để hình thành dạng cơ bản thụ truyền động thể, đó là "ya". Giống như thụ động thể, nhưng ở đây chỉ ghép với thành phần cơ bản truyền động thể để hình thành.
# 2. Sự hình thành thụ truyền động thể
Ðể hình thành dạng cơ bản thụ truyền động thể, dùng tiếp vĩ ngữ "ya" ghép vào phần cơ bản truyền động thể hetukattuvācaka
.
Nguyên âm cuối của dạng cơ bản gốc luôn luôn được thay bằng một chữ "i".
Thí dụ:
- Pācāpe (sai nấu) + ya = pācāpiya (pācāpiyati: bị sai nấu).
- Kārāpe (sai làm) + ya = kārāpiya (kārāpiyati: bị khiến tạo).
- Ghatāpe (khiến giết) + ya = ghātāpiya (ghātāpiyati: bị khiến giết).
- Chindāpe (khiến cắt) + ya = chindāpiya (chindāpiyati: bị khiến cắt).
- Paharāpe (khiến đánh) + ya = paharāpiya (paharāpiyati: bị khiến đánh).
# 3. Phép chia động từ thụ truyền động thể
Về phép chia thì cách của loại động từ thụ truyền động thể không có gì khác lạ, cách chia áp dụng tương tự như động từ thụ động thể vậy. Ví dụ:
Ngôi | Pāli | Số ít | Số nhiều |
---|---|---|---|
Thứ ba | Pa. | (so) pācāpiyati | (te) pācāpiyanti |
Thứ hai | Ma. | (tvaṃ) pācāpiyasi | (tumhe) pācāpiyatha |
Thứ nhất | Ut. | (ahaṃ) pācāpiyāmi | (mayaṃ) pācāpiyāma |