# Số đếm và Số thứ tự

# Tính từ số đếm

Số đếm ở tiếng Pāli được sử dụng như một tính từ. Các tính từ số đếm này có phương thức hình thành khác biệt với những tính từ thông thường.

# Các số đếm tiếng Pāli

  • Eka : 1

  • Dvi : 2

  • Ti : 3

  • Catu : 4

  • Pañ : 5

  • Cha : 6

  • Chatta : 7

  • Aṭṭha : 8

  • Nava : 9

  • Dasa : 10

  • Ekādasa, ekārasa : 11

  • Dvādasa, bārasa : 12

  • Terasa : 13

  • Catuddasa, cuddasa, coddasa : 14

  • Pañcadasa, paṇṇarasa : 15

  • Soḷasa : 16

  • Sattarasa : 17

  • Aṭṭhārasa : 18

  • Ekūnavīsati : 19

  • Vīsati, vīsā : 20

  • Ekavīsati : 21

  • Dvāvīsati, bāvīsati : 22

  • Tevīsati : 23

  • Catuvīsati : 24

  • Pañcavīsati : 25

  • Chabbīsati : 26

  • Sattavīsati : 27

  • Aṭṭhavīsati : 28

  • Ekūnatiṃsati : 29

  • Tiṃsati, tiṃsā : 30

  • Ekatiṃsati : 31

  • Dvattiṃsati, battiṃsati dvattiṃsā : 32

  • Tettiṃsati, tettiṃsā : 33

  • Catuttiṃsati, catuttiṃsā : 34

  • Pañcatiṃsati : 35

  • Chattiṃsati : 36

  • Sattatiṃsati : 37

  • Aṭṭhatiṃsati : 38

  • Ekūnacattālīsā : 39

  • Cattālīsā : 40

  • Ekacattālīsā : 41

  • Dvecattālīsā : 42

  • Tecattālīsā : 43

  • Catuccattālīsā : 44

  • Pañcacattālīsā : 45

  • Chaccattālīsā : 46

  • Sattacattālīsā : 47

  • Aṭṭhacattālīsā : 48

  • Ekūnapaññāsā : 49

  • Paññāsā, paññasa : 50

  • Ekapaññāsā : 51

  • Dvepaññāsā : 52

  • Tepaññāsā : 53

  • Catuppaññāsā : 54

  • Pañcapaññāsā : 55

  • Chappaññāsā : 56

  • Sattapaññāsā : 57

  • Aṭṭhapaññāsā : 58

  • Ekūnasaṭṭhi : 59

  • Saṭṭhi : 60

  • Ekasaṭṭhi : 61

  • Dvesaṭṭhi : 62

  • Tesaṭṭhi : 63

  • Catussaṭṭhi : 64

  • Pañcasaṭṭhi : 65

  • Chassaṭṭhi : 66

  • Sattasaṭṭhi : 67

  • Aṭṭhasaṭṭhi : 68

  • Ekūnasaṭṭhi : 69

  • Sattati : 70

  • Ekasattati : 71

  • Dvesattati : 72

  • Tesattati : 73

  • Catussattati : 74

  • Pañcasattati : 75

  • Chassattati : 76

  • Sattasattati : 77

  • Aṭṭhasattati : 78

  • Ekūnāsīti : 79

  • Asīti : 80

  • Ekāsīti : 81

  • Dvāvīti : 82

  • Tyāsīti : 83

  • Caturāsīti : 84

  • Pañcāsīti : 85

  • Chāsīti : 86

  • Sattāsīti : 87

  • Aṭṭhāsīti : 88

  • Ekūnanavuti : 89

  • Navuti : 90

  • Ekanavuti : 91

  • Dvenavuti : 92

  • Tenavuti : 93

  • Catunnavuti : 94

  • Pañcanavuti : 95

  • Channavuti : 96

  • Sattanavuti : 97

  • Aṭṭhanavuti : 98

  • Ekūnasata : 99

  • Sata : 100

  • Dasasahassa : 10.000

  • Satasahassa, lakkha : 100.000

  • Dasasatasahassa : 1.000.000

  • Koṭi : 10.000.000

  • Dasakoṭi : 100.000.000

  • Satakoṭi : 1000.000.000

  • Pakaṭi : 1.000.000.000.000.000

  • Koṭipakoṭi : 1 vā 21 số 0

  • Nahutaṃ : 1 vā 29 số 0 (cũng còn là con số 10.000)

  • Ninnahutaṃ : 1 vā 36 số 0

  • Akkhohinī : 1 vā 34 số 0

  • Bindu : 1 vā 50 số 0

  • Abbuda : 1 vā 57 số 0

  • Nirabbuda : 1 vā 64 số 0

  • Ahaha : 1 vā 71 số 0

  • Ababa : 1 vā 78 số 0

  • Atata : 1 vā 89 số 0

  • Sogandhika : 1 vā 92 số 0

  • Uppala : 1 vā 99 số 0

  • Kumuda : 1 vā 106 số 0

  • Puṇḍarīka : 1 vā 113 số 0

  • Paduma : 1 vā 120 số 0

  • Kathāna : 1 vā 127 số 0

  • Mahākathāna : 1 vā 134 số 0

  • Asaṅkheyya : 1 vā 141 số 0

# Hình thức của các số lẻ

Số lẻ trong tiếng Pāli gồm có hai dạng:

  1. Số có số lẻ từ 1 đến 99.
  2. Số có số lẻ từ 100 trở lên.

Có hai dấu hiệu để chỉ trường hợp số lẻ là "uttara" (thừa) và "adhika" (úa).

  • Uttara dùng để chỉ số có số lẻ từ 1 đến 99.
  • adhika dùng để chỉ số có số lẻ từ 100 trở lên.

Số nguyên luôn luôn đặt phía sau, số lẻ đặt phía trước, còn dấu hiệu đặt giữa hai số.

Ví dụ:

1. Số có lẻ dưới 100

  • 101: ekuttarasataṃ (eka + uttara + sata)
  • 102: dvi-uttarasataṃ (dvi + uttara + sata)
  • 103: tyuttarasataṃ (ti + uttara + sata)
  • 190: navatyuttarasataṃ (navuti + uttara + sata)
  • 199: ekūnasatuttarasataṃ (ekūnasata + uttara + sata)
  • 1001: ekuttarasahassa (eka + uttara + sahassa)

2. Số có lẻ từ 100 trở lên

  • 1100: ekūnasatuttarasataṃ (ekūnasata + uttara + sata).
  • 1.115: paṇṇarasuttarasatādhikasāṃ (ekūna-sata + uttara + sata).
  • 63.000: tisahassādhikasaṭṭhīsahassa (tisahassa + adhika + saṭṭhīsahassa).
  • 110.000.000 koṭyadhikadasakoṭi (koṭi +adhika + dasakoṭi) ...

Chú ý: Phép nối dấu hiệu vào số lẻ.

1. Với dấu hiệu "uttara"

  • Nếu số lẻ ở trước có vĩ ngữ không phải "i" hay "ī", thì sẽ bỏ đi khi ghép với "uttara". Ví dụ: Eka + uttara + sata => ekuttarasata (101).
  • Nếu số lẻ ở trước có vĩ ngữ là "i" hay "ī", thì "i" hay "ī" sẽ đổi thành "y", rồi mới ghép vào "uttara". Ví dụ: Ti + uttara + sata => tyuttarasata (103).

2. Với dấu hiệu "adhika"

  • Nguyên âm cuối của số lẻ được loại bỏ và nguyên âm đầu của dấu hiệu sẽ biến thành trường âm. Ví dụ: Sata + adhika + sahassa => satādhi-kasahassa (1.100).
  • Nếu nguyên âm cuối của số lẻ là "i" hay "ī" thì sẽ được đổi thành "y", rồi ghép với dấu hiệu. Ví dụ: Koṭi + adhika + dasakoṭi => koṭyadhi-kadasakoṭi (110.000.000).

# Cách thức hình thành những con số

Cần nói thêm về cách thức hình thành những con số trong tiếng Pāli.

1. Các số thập phân như sata (100), sahassa (1000) ... bất luận khi có con số nào khác đi kèm phía trước mà không thấy dấu hiệu "uttara" hay "adhika" thì cứ việc tính nhân lên cho thành con số nguyên.

Ví dụ:

  • Pañcasata : 500 (5 lần 100)
  • Dasasata : 1000 (10 lần 100)
  • Dvādasasahassa : 12000 (12 lần 1.000)
  • Catuvīsatisahassa: 24000 (24 lần 1.000)
  • Aṭṭhacattālīsasahassa: 48000 (48 lần 1.000)
  • Pañcasatasahassa: 500.000 (500 lần 1.000)
  • Dasasatasahassa : 1.000.000 (1000 lần 1000)
  • Vīsatisatasahassa: 2000.000 (2000 lần 1.000)
  • Dasakoṭi: 100.000.000 (10 lần 10.000.000)
  • Satakoṭi: 1000.000.000 (100 lần 10.000.000) ...

2. Các số thập phân như sata (100), sahassa (1000) ... đôi khi đi kèm với chúng là những phân số, như diyaḍḍha 11/2 aḍḍhateyya hay aḍḍhatiya 21/2, aḍḍhuḍḍha 31/2, aḍḍhatelasa 12 1/ 2 ...

­Những trường hợp này cũng được tính nhân ra cho thành số nguyên .

Ví dụ:

  • Diyaḍḍhasata: 150 (1 lần 100 và thêm nửa trăm).
  • Diyaḍḍhasahassa: 1.500 (10 lần 100 và thêm nửa ngàn).
  • Aḍḍhateyyasata: 250 (2 lần 100 và thêm nửa trăm).
  • Aḍḍhateyyasahassa: 2.500 (2 lần 1000 thêm nửa ngàn).
  • Aḍḍhuḍḍhasata: 350 (3 lần 100 thêm nửa trăm).
  • Aḍḍhuḍḍhasahassa: 3.500 (3 lần 1000 thêm nửa ngàn).
  • Aḍḍhatesasata: 1250 (12 lần 100 thêm nửa trăm).
  • Aḍḍhatelasasahassa: 12.500 (12 lần 1000, thêm nửa ngàn)...

Phụ chú: Các số cặp phân số như diyaḍḍha 11/2, aḍḍhateyya (aḍḍhatiya) 21/2, aḍḍhuḍḍha 31/2, aḍḍhatelasa 121/2 ... còn được dùng với ý nghĩa như sau:

  • Diyaḍḍha nghĩa là 1 cái rưỡi.
  • Aḍḍhateyya nghĩa là 2 cái rưỡi.
  • Aḍḍhuḍḍha nghĩa là 3 cái rưỡi.
  • Aḍḍhatelasa nghĩa là 12 cái rưỡi.

Ví dụ:

  • "Pamāṇaṃ dīghaso dve vidatthiyo tiriyaṃ diyaḍḍhaṃ" (kích thước chiều dài 2 gang tay, chiều ngang 1 gang rưỡi).
  • "Pamāṇaṃ dīghaso cha vidatthiyo tiriyaṃ aḍ-ḍhateyyaṃ" (kích thước chiều dài 6 gang tay, chiều ngang 2 gang rưỡi).

# Phép dùng các số đếm

Trong tiếng Pāli, các số đếm được dùng như là tính từ của danh từ; chúng được xếp tính liṅga, chia cách vibhatti và dùng số vacana như mọi trường hợp danh từ, tính từ khác. Tuy vậy, phương thức sử dụng của số đếm Pāli cũng khá phức tạp.

Về tính liṅga

  • Từ số eka (1) đến aṭṭhārasa (18) có hình thức ở cả ba tính .
  • Từ số ekūnavīsati (19) đến navanavuti (99) và những con số có kết thúc là "i", "ī" kể cả những con số có kết thúc là "ā", thì chỉ có hình thức nữ tính .
  • Sata (100), sahassa (1000) và những con số lớn hơn có kết thúc là "a", chỉ có hình thức trung tính.

Về ngữ cách vibhatti

  • Tính từ số đếm tiếng Pāli chỉ sử dụng theo 7 ngữ cách, trừ ra hô cách (ālapana).
  • Khi tính từ số đếm kết hợp với danh từ dùng cách nào, thì chúng sẽ được dùng theo cách đó.

Về ngữ số vacana

  • Eka (1) chỉ dùng ở số ít. Tuy vậy, đôi khi cũng được dùng ở số nhiều để chỉ ý nghĩa "một vài, một ít" (eke).
  • Những con số từ dve (2) đến atthārasa (18) chỉ dùng ở số nhiều.
  • Những con số từ ekūnavīsati (19) đến navanavuti (99), luôn cả koṭi (1.000.000) và akkhohinī (1 và 43 số 0) đều chỉ dùng hình thức số ít.
  • Những con số: sata (100), sahassa (1000), lakkha (100.000)... và những hợp từ kết thúc bằng những con số này đều dùng số ít. Tuy vậy, trong vài trường hợp cũng được dùng theo số nhiều, như để chỉ lượng số riêng; cattāri satāni (400), dve sahassāni (2.000).

# Phép biến cách các số đếm

Số eka (1) dùng khác nhau ở ba tính, thường chỉ có số ít. Biến cách như sau:

Ngữ cách Pāli Nam tính Nữ tính Trung tính
Chủ cách Pa. eko ekā ekaṃ
Đối cách Du. ekaṃ ekaṃ ekaṃ
Công cụ cách Ta. ekena ekāya ekena
Chỉ định cách Ca. ekassa ekissā ekassa
Xuất xứ cách Pañ. ekamhā, ekasmā ekāya ekamhā, ekasmā
Sở hữu cách Cha. ekassa ekissā ekassa
Vị trí cách Sa. ekasmiṃ, ekamhi ekissaṃ ekamhi, ekasmiṃ

Chú ý: Nếu cần dùng ở số nhiều, thì được chia theo như số nhiều của đại danh từ "ya".

Số dvi (2) dùng giống nhau ở ba tính, chỉ có số nhiều. Biến cách như sau:

Ngữ cách Pāli Số nhiều
Chủ cách Pa. dve, duve
Đối cách Du. dve, duve
Công cụ cách Ta. dvībhi, dvīhi
Chỉ định cách Ca. dvinnaṃ, duvinnaṃ
Xuất xứ cách Pañ. dvībhi, dvīhi
Sở hữu cách Cha. dvinnaṃ, duvinnaṃ
Vị trí cách Sa. dvīsu

Số ti (3) dùng khác nhau ở 3 tính và chỉ có số nhiều. Biến cách như sau:

Ngữ cách Pāli Nam tính Nữ tính Trung tính
Chủ cách Pa. tayo tisso tīni
Đối cách Du. tayo tissa tīni
Công cụ cách Ta. tībhi, tīhi tībhi, tīhi tībhi, tīhi
Chỉ định cách Ca. tiṇṇaṃ, tinnaṃ tissannaṃ tiṇṇaṃ, tinnannaṃ
Xuất xứ cách Pañ. tībhi, tīhi tībhi, tīhi tībhi, tīhi
Sở hữu cách Cha. tiṇṇaṃ, tinnaṃ tissannaṃ tiṇṇaṃ, tinnannaṃ
Vị trí cách Sa. tīsu tīsu. tīsu

Số catu (4) dùng khác nhau ở 3 tính và chỉ có số nhiều. Biến cách như sau:

Ngữ cách Pāli Nam tính Nữ tính Trung tính
Chủ cách Pa. cattāro, caturo catasso cattāri
Đối cách Du. cattāro, caturo catasso cattāri
Công cụ cách Ta. catūbhi, catūhi catūbhi, catūhi catūbhi, catūhi
Chỉ định cách Ca. catunnaṃ catassannaṃ catunnaṃ
Xuất xứ cách Pañ. catūbhi, catūhi catūbhi, catūhi catūbhi, catūhi
Sở hữu cách Cha. catunnaṃ catassannaṃ catunnaṃ
Vị trí cách Sa. catusu catusu tīsu

Số pañca (5) dùng giống nhau ở 3 tính và chỉ có số nhiều. Biến cách như sau:

Ngữ cách Pāli Số nhiều
Chủ cách Pa. pañca
Đối cách Du. pañca
Công cụ cách Ta. vīsatiyā
Chỉ định cách Ca. vīsatiyā
Xuất xứ cách Pañ. vīsatiyā
Sở hữu cách Cha. vīsatiyā
Vị trí cách Sa. vīsatiyā, vīsatiyaṃ

Những con số từ cha (6) đến aṭṭhārasa (18) cũng dùng giống nhau ở 3 tính và chỉ có số nhiều. Biến cách của chúng tương tự số pañca (5).

Những con số như ekūnavīsati (19), vīsati (20) ... cùng những con số mang vĩ ngữ "i", đều có hình thức như sau:

Ngữ cách Pāli Số ít
Chủ cách Pa. vīsati
Đối cách Du. vīsatiṃ
Công cụ cách Ta. vīsatiyā
Chỉ định cách Ca. vīsatiyā
Xuất xứ cách Pañ. vīsatiyā
Sở hữu cách Cha. vīsatiyā
Vị trí cách Sa. vīsatiyā, vīsatiyaṃ

Con số akkhohinī (số 1 và 43 số 0) cũng là hình thức nữ tính và chỉ dùng ở số ít. Có biến cách tương tự con số vīsati (20) nhưng ở chủ cách là akkhohinī.

Những con số mang vĩ ngữ "ā", như vīsā (20), tiṃsā (30) v.v ... là một hình thức khác của vīsati, tiṃsati ... chúng cũng là hình thức nữ tính và cũng chỉ dùng ở số ít. Biến cách như sau:

Ngữ cách Pāli Số ít
Chủ cách Pa. vīsaṃ, vīsā
Đối cách Du. vīsaṃ
Công cụ cách Ta. vīsāya
Chỉ định cách Ca. vīsāya
Xuất xứ cách Pañ. vīsāya
Sở hữu cách Cha. vīsāya
Vị trí cách Sa. vīsāya

Những con số có dạng vĩ ngữ "ā" này, khi chúng đứng trong một hợp từ, thì vĩ ngữ "ā" bị biến dạng thành "a".

Ví dụ: tiṃsā + vassa + sahassa => tiṃsavas-sasahassāni (30.000 năm) ...

Những con số từ hàng trăm trở lên có vĩ ngữ là "a", như sata (100), sahassa (1000) v.v ... đều là hình thức trung tính và thường chỉ dùng ở số ít. Biến cách của chúng như sau:

Ngữ cách Pāli Số ít
Chủ cách Pa. sataṃ
Đối cách Du. sataṃ
Công cụ cách Ta. satena
Chỉ định cách Ca. satassa
Xuất xứ cách Pañ. sutā, satamhā, satasmā
Sở hữu cách Cha. satassa
Vị trí cách Sa. sate, satamhi, satasmiṃ

Những con số này đôi khi cũng được dùng ở số nhiều, trường hợp để nêu lên một lượng số riêng.

Ví dụ: Cattāri satāni (400), pañcasahassāni (5000) v.v...

Trường hợp cần dùng số nhiều, chúng sẽ có biến cách như số nhiều của danh từ trung tính vĩ ngữ "a".

# Tính từ số thứ tự

Các số thứ tự trong tiếng Pāli cũng được dùng như tính từ của danh từ. Về phương thức hình thành cũng đáng chú ý, nhưng về phương thức sử dụng thì không có gì khác lạ.

# Các số thứ tự

  • Paṭhama : thứ nhất

  • Dutiya : thứ hai

  • Tatiya : thứ ba

  • Catuttha : thứ tư

  • Pañcama : thứ năm

  • Chaṭṭha : thứ sáu

  • Sattama : thứ bảy

  • Aṭṭhama : thứ tám

  • Navama : thứ chín

  • Dasama : thứ mười

  • Ekadasama : thứ 11

  • Dvādasama : thứ 12

  • Terasama : thứ 13

  • Catuddasama : thứ 14

  • Paṇṇarasama : thứ 15

  • Soḷasama : thứ 16

  • Sattarasama : thứ 17

  • Aṭṭhārasama : thứ 18

  • Ekūnavīsatima : thứ 19

  • Vīsatima : thứ 20

  • Ekavīsatima : thứ 21

  • Tiṃsatima : thứ 30

  • Cattālīsatima : thứ 40

  • Paññāsatima : thứ 50

  • Saṭṭhima : thứ 60

  • Sattatima : thứ 70

  • Asītima : thứ 80

  • Navutima : thứ 90

  • Satama : thứ 100

  • Koṭima : thứ 10.000.000

# Sự hình thành số thứ tự

Có 4 dấu hiệu để hình thành số thứ tự là ma, tiya, tthaṭṭha.

1. Hầu hết số thứ tự được hình thành bằng cách thêm vào cuối những số đếm một tiếp vĩ ngữ "ma".

Ví dụ:

  • Pañca (5) + ma = pañcama (thứ năm)
  • Dasa (10) + ma = dasama (thứ 10)
  • Sata (100) + ma = satama (thứ 100)...

2. Chỉ một vài số thứ tự được hình thành với tiếp vĩ ngữ "tiya".

Ví dụ:

  • Dvi (2) + tiya = dutiya (thứ hai)
  • Ti (3) + tiya = tatiya (thứ ba)
  • (dvi đổi thành du; ti được đổi thành ta).

3. Chỉ duy nhất một số thứ tự được hình thành với tiếp vĩ ngữ "ttha" là:

  • Catu (4) + ttha = catuttha (thứ tư).

4. Chỉ duy nhất một số thứ tự được hình thành với tiếp vĩ ngữ "ṭṭha" là:

  • Cha (6) + ṭṭha = chaṭṭha (thứ sáu).

# Cách sử dụng tính từ số thứ tự

Cách sử dụng các tính từ số thứ tự cũng tương tự như các tính từ loại cấu tạo đơn giản. Nghĩa là chúng luôn luôn lệ thuộc vào danh từ mà chúng đi kèm (về tính, ngữ cách và ngữ số).

Ngoài ra, về phép biến cách, các tính từ số thứ tự nếu thuộc nam tính, chúng sẽ biến cách như danh từ nam tính vĩ ngữ "a"; nếu khi thuộc trung tính, thì chúng biến cách như danh từ trung tính vĩ ngữ "a"; còn nếu khi thuộc nữ tính, chúng sẽ biến dạng vĩ ngữ "a" thành "ā" hoặc sẽ biến cách như danh từ nữ tính vĩ ngữ "ā" hay vĩ ngữ "ī".

Ví dụ:

  • "Tassa catuttho putto" (người con trai thứ tư của ông ta).
  • "Idaṃ catutthaṃ nagaraṃ" (thành phố thứ tư này)
  • "Tuyhaṃ catutthā bhaginī" (người chị thứ tư của anh)
  • "Imassa māsassa chatthiyā rattiyā" (trong đêm thứ sáu của tháng này).